PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text KNTT. BÀI 1 ESTER-LIPID.docx

Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 1. ESTER- LIPID Số tiết dự kiến thực hiện: 4 tiết A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, đặc điểm cấu tạo phân tử của ester. - Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤5) và thường gặp. - Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản của ester (phản ứng thủy phân) và của chất béo(phản ứng hydrogen hóa chất béo lỏng và phản ứng oxi hóa chất béo bởi oxygen không khí). - Trình bày được phương pháp điều chế và ứng dụng của một số ester. - Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6). 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh , quan sát thí nghiệm để tìm hiểu về ester. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của ester, tính chất vật lí, tính chất hóa học của ester. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức về phản ứng ester hóa đã học từ chương trình Hóa học 11 để nghiên cứu cấu tạo và tính chất của ester. b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ester, chất béo. - Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ester đơn giản. Viết được công thức cấu tạo của một số chất béo đơn giản. - Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ester, chất béo. - Viết các phương trình hoá học điều chế ester. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Thực hiện được thí nghiệm: phản ứng thủy phân ester trong môi trường base. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học - Giải thích được mùi hương của một số loài hoa, trái cây. - Biết một số cách lựa chọn và sử dụng chất béo phù hợp trong chế độ ăn uống để đảm bảo sức khỏe 3. Về phẩm chất HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao, chăm chỉ, trung thực. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV) GV chuẩn bị thiết bị, phương tiện và đồ dùng dạy học. Xác định nhiệm vụ, cách thức hoạt động và sản phẩm tại mỗi hoạt động. 2. Học sinh (HS) - Hoàn thành phiếu học tập (GV chuẩn bị phiếu học tập và phát cho HS ở cuối buổi học trước) C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: - Huy động kiến thức ester từ thực tế cuộc sống để tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. b. Nội dung: Hình thành khái niệm ban đầu về ester c. Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Triển khai cho HS hoàn thành phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP 1 - Theo dõi video và trả lời câu hỏi. + Video: https://www.youtube.com/watch?v=Fgfcs92FLWQ Hãy cho biết + Những chất nào được nêu trong video và mùi của các chất đó như thế nào ? + Đặc điểm chung trong cấu tạo các chất này ? + Dựa vào kiến thức đã học lớp 11 hãy viết phương trình điều chế các chất trên? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bốc ngẫu nhiên STT các HS trong lớp trả lời. Bước 4: Kết luận, nhận định Đây là một số ester thường gặp trong cuộc sống. Vậy, ester có đặc điểm về cấu tạo như thế nào, tính chất của chúng ra sao, ester có ứng dụng thực tiễn nào. Nội dung của bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu cụ thể về các hợp chất này. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí của ester a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm về ester, xác định CTTQ của ester - Trình bày được quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được tên cho một số ester (C2 – C5). - Trình bày và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, tính tan) của các ester. b. Nội dung: Tìm hiểu khái niệm, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của ester. c. Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS hoạt động theo bàn (4 HS) và hoàn thành nhiệm vụ trong Phiếu học tập số 2. PHIẾU HỌC TẬP 2 Câu 1. a. Quan sát CTCT các ester phần Khởi động? Đặc điểm cấu tạo các chất này ? Cấu tạo giống và khác carboxylic acid như thế nào? Từ đó nêu khái niệm ester ? b. Viết CTPT 3 chất là đồng đẳng của HCOOCH 3 ? Rút ra công thức chung của ester no, đơn chức, mạch hở ? Câu 2. a. Viết cấu tạo, gọi tên một số gốc hydrocarbon và một số gốc acid đã học ? b. Cách gọi tên ester ? Cho ví dụ ? c. Hoàn thành câu 2 – SGK – T7 Câu 3. Hãy viết các công thức CTCT thu gọn có thể có và gọi tên các ester có CTPT C 2 H 4 O 2 , C 3 H 6 O 2 ; C 4 H 8 O 2 Nhận xét về số CTCT ứng với mỗi chất? Câu 4. Tính chất vật lí của ester ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS trong 1 bàn thảo luận hoàn thành nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Đại diện HS mỗi nhóm báo cáo về sản phẩm ở mỗi câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV chuẩn hoá kiến thức về khái niệm, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí. I. Ester 1. Khái niệm Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của carboxylic acid bằng nhóm –OR’ thì được ester * Công thức của Este đơn chức: RCOOR ’ Trong đó R là gốc hydrocarbon hay H; R ’ là gốc hydrocarbon * Ester no đơn chức, mạch hở: C n H 2n O 2 (n  2) *Đồng phân C 3 H 6 O 2 CH 3 COOCH 3 H-COOC 2 H 5 2. Danh pháp: RCOOR’ , : Tên gốc R ’ + tên gốc carboxylic acid RCOO - (đuôi ate) *Đồng phân C 3 H 6 O 2 * CH 3 COOCH 3 : methyl acetate H-COOC 2 H 5 : ethyl formate 3. Tính chất vật lí - Các ester là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước. - Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon do giữa các phân tử ester không tạo được liên kết hyđrogen với nhau và liên kết hyđrogen giữa các phân tử ester với nước rất kém. Hoạt động 2. Tìm hiểu về tính chất hóa học, điều chế ester a. Mục tiêu: - Trình bày được tính chất hóa học của ester: phản ứng thủy phân (MT acid, MT base), phương pháp điều chế ester - Quan sát, mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của ester - Tính hiệu suất phản ứng ester hóa b. Nội dung: Tìm hiểu về tính chất hoá học, điều chế ester c. Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập ở các trạm. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS được chia đều ra các trạm. Tại mỗi trạm, HS hoạt động nhóm và hoàn thành nhiệm vụ được giao. TRẠM 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Theo dõi video TN phản ứng thủy phân ethylacetate và trả lời các câu hỏi - Tại sao ban đầu chất lỏng trong cả hai ống nghiệm lại tách thành 2 lớp ? Ester thuộc lớp nào ? - Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid hay môi trường kiềm xảy ra tốt hơn ? - Viết PTHH xảy ra trong TN trên. TRẠM 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1. Viết PT tổng quát khi thủy phân ester trong môi trường acid và môi trườngs base ? 2. Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo. a. Viết CTCT của propyl ethanoate và methyl butanoate b. Viết PTHH của phản ứng thủy phân propyl ethanoate và methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường kiềm TRẠM 3 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
1. Viết PTTQ điều chế ester ? 2. Isoamyl acetate có mùi thơm đặc trưng của chuối chín nên còn được gọi là dầu chuối. Khi đun nóng hỗn hợp gồm 16,2g acetic acid và 15,2 g isoamyl alcohol ((CH 3 ) 2 CHCH 2 CH 2 OH) với xúc tác H 2 SO 4 đặc thì thu được 14,16 gam dầu chuối. Tính hiệu suất của phản ứng điều chế dầu chuối trên. 3. Các ứng dụng quan trọng của ester trong đời sống ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đi chuyển đến các trạm hoàn thành nhiệm vụ học tập Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS mỗi nhóm báo cáo về sản phẩm ở mỗi trạm, các nhóm khác bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, củng cố, chuẩn hoá kiến thức 4. Tính chất hóa học * Phản ứng thủy phân + Thủy phân trong môi trường acid :RCOOR / + H 2 O ,oHt  RCOOH + R’OH + Thủy phân trong môi trường kiềm: RCOOR / + NaOH 02,HOt RCOONa + R’OH VD: C2H5OH + CH3COOHCH3COOC2H5 + H2OH2SO4 ñaëc, t0 CH3COOC2H5 + NaOHCH3COONa + C2H5OHt0 5. Điều chế RCOOH + R'OHRCOOR' + H2OH2SO4 ñaëc, t0 - Hiệu suất phản ứng ester hóa: H=(m ester thực tế /m ester lý thuyết ).100 5. Ứng dụng Hoạt động 3. Khái niệm, tính chất vật lí của chất béo a. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm về cấu tạo nổi bật, tên gọi một số chất béo và tính chất vật lý của chất béo b. Nội dung: HS hoạt động nhóm và làm việc cá nhân tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, tên gọi và tính chất vật lý của chất béo c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV cho HS HĐ cá nhân và cặp đôi, yêu cầu HS tìm hiểu, trả lời PHT số 6 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 1. Khái niệm lipid, chất béo, acid béo ? Viết CTCT 1 số acid béo thường gặp ? 2. Tính chất vật lí của chất béo ? Dựa vào hình 1.2 cho biết, trong điều kiện thường, những chất béo nào tồn tại ở thể lỏng, những chất béo nào tồn tại ở thể rắn ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu, thảo luận, hoàn thành nhiệm vụ học tập Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS mỗi nhóm báo cáo về sản phẩm, các nhóm khác bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, củng cố, chuẩn hoá kiến thức II. Lipid 1. Khái niệm về lipid, chất béo, acid béo

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.