PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text HSG VẬT LÍ 12-ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG 3.pdf



A. 64 kJ. B. 25 kJ. C. 32 kJ. D. 42 kJ. Hướng dẫn giải Áp dụng quá trình đẳng tích Nhiệt độ của khối khí lúc sau 1 2 2 1 2 1 2 1 P P P .T 5.300 T 1500 K T T P 1 = Þ = = = Nhiệt lượng mà khối khí đã nhận được   3 Q mc T 14.10 .742. 1500 300 12465,6 J. - = D = - = Do đây là quá trình đẳng tích nên D = U Q do đó Q U + D  = = 2Q 24931, 2 J. Câu 13 Các thao tác cơ bản để đo nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá là a. Khuấy liên tục nước đá, cứ sau 2 phút lại đọc số đo trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế rồi ghi lại kết quả. b. Cho viên nước đá khối lượng m(kg) và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá. c. Bật nguồn điện. d. Cắm đầu đo của nhiệt kế vào bình nhiệt lượng kế. e. Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện. Thứ tự đúng các thao tác là A. b, a, c, d, e. B. b, d, e, c, a. C. b, d, a, e, c. D. b, d, a, c, e. Câu 14 Hai chất khí có thể trộn lẫn vào nhau tạo nên một hỗn hợp khí đồng đều là vì (1). các phân tử khí chuyển động nhiệt. (2). hai chất khí đã cho không có phản ứng hoá học với nhau. (3). giữa các phân tử khí có khoảng trống. A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (3) và (1). D. cả (1), (2) và (3). Câu 15 Trong đồ thị (p,V), khí lý tưởng chuyển từ trạng thái (p1, V1) sang trạng thái (p2, V2) rồi sang trạng thái (p3, V3). Quá trình từ (p1, V1) sang (p2, V2) là đẳng nhiệt ở nhiệt độ T1, và từ (p2, V2) sang (p3, V3) là đẳng áp ở nhiệt độ T2. Nếu T1 = 400 K và T2 = 300 K, mối quan hệ nào sau đây là đúng? A. Đường đẳng nhiệt T1 nằm trên đường đẳng nhiệt T2 B. Đường đẳng nhiệt T1 nằm dưới đường đẳng nhiệt T2 C. Đường đẳng nhiệt T1 và T2 trùng nhau D. Đường đẳng nhiệt T1 nằm về phía bên trái đường đẳng nhiệt T2 HD Trong đồ thị (p,V), đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ cao hơn nằm trên đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ thấp hơn Chọn đáp án A Câu 16 Ở nhiệt độ 0 273 C, thể tích của một lượng khí là 10 lít. Thể tích lượng khí đó ở 0 546 C khi áp suất khí không đổi nhận giá trị là A. 5 lít. B. 10 lít. C. 15 lít. D. 20 lít. Hướng dẫn giải Ta có 1 2 2 2 1 2 V V V 10 V 15 lit. T T 546 819 = Þ = Þ = Câu 17 Một bình có thể tích V = 20 lít chứa một hỗn hợp hydrogen và heli ở nhiệt độ 0 t 20 C = và áp suất p 200 kPa. = Khối lượng của hỗn hợp là m = 6g. Khối lượng của mỗi chất khí trong hỗn hợp là A. 1,58 gam, 4,42 gam. B. 0,57 gam, 5,43 gam. C. 4,42 gam, 1,58 gam. D. 5,43 gam, 0,57 gam. Hướng dẫn giải
Gọi m , m 1 2 lần lượt là khối lượng hidro và heli chứa trong hỗn hợp, m1 và m2 là khối lượng mot của chúng, khi đó   1 2 1 2 1 2 m m p p V RT æ ö + = + ç ÷ è ø m m Mà p1 + p2 = p = 200000 Pa m1 + m2 = m = 6 gam Từ đó rút ra m1 = 0,57 gam, m2 = 5,43 gam. Câu 18 Bình có dung tích 3 lít chứa một loại khí ở nhiệt độ 30oC và áp suất 6 10 mmHg. - Số phân tử khí trong bình là A. 6,4.1013 B. 9,57.1013 C. 5,97.1013 D. 4,6.1013 Hướng dẫn giải Ta có p = n0kT⇒n0 = p kT = 10―6 760 .1,013.10 5 1,38.10―23.303 = 3,19.10 16m―3 . Số phân tử khí trong bình N = n0V = 3,19. 10 16.2.10―3 = 9,57.10 13 . Câu 19 Một ống thuỷ tinh, tiết diện nhỏ và đều, chiều dài 175 (cm) đặt thẳng đứng, đáy ở phía dưới. Chiều cao của cột khí trong ống là 100 cm ở nhiệt độ 27oC , còn phần trên chứa đầy thuỷ ngân. Biết áp suất khí quyển bằng 750 mmHg. Để tất cả thuỷ ngân bị đẩy ra khỏi ống thì phải làm nóng khí trong ống thêm ít nhất bao nhiêu độ A. 312,5K B. 37,5oC C. 12,5oC D. 337,5oC Hướng dẫn giải Phương trình trạng thái cho khối khí ở trạng thái ban đầu và trạng thái mà cột thủy ngân được còn lại trong ống một đoạn x: (p0 + x).S.(L + h ― x) T = (p0 + h)S.L T0 Þ (75+x).(175―x) T = (75+75).100 300 =50 Þ50T= -x2+100x+75.175 Þ 50.Tmax=15625 ÞTmax=312,5K Câu 20: Một ống hình chữ U tiết diện 1 cm2 có một đầu kín. Đổ một lượng thuỷ ngân vào ống thì đoạn ống chứa không khí bị giam có độ dài l1 = 30 cm và hai mực thuỷ ngân ở hai nhánh chênh nhau h1 = 8 cm. Đổ thêm thuỷ ngân thì đoạn chứa không khí có độ dài 28 cm. Áp suất khí quyển po = 76 cmHg và nhiệt độ không đổi. Thể tích thủy ngân đã đổ thêm là A. 5 cm3 B. 10 cm3 C. 8 cm3 D. 6 cm3 Hướng dẫn giải Xét lượng khí bên trong ống trước và sau khi đổ thêm thủy ngân: Truoc:p1V1 = (p0 + h1)Sl1 Sau:p2V2 = (p0 + h2)Sl2 p1V1 = p2V2 (p0 + h1)l1 = (p0 + h2)l2 ⇒(76 + 8).30 = (76 + h2).28⇒h2 = 14cm * Thể tích thủy ngân đã đổ thêm: ΔV = S{2(l1 ― l2)+ h2 ― h1} = 1(2.2 + 14 ― 8) = 10cm3 PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai) Câu 1 Đổ 1,5 lít nước ở nhiệt độ 1 t 20 C = ° vào một ấm nhôm có khối lượng 600gam ở cùng nhiệt độ với nước, sau đó đun bằng bếp điện. Sau thời gian t 35 = phút thì có 20% khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi 2 t 100 C. = ° Biết rằng, chỉ có 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước ở 100 C° là 6 L 2, 26.10 J / kg, = khối lượng riêng của nước là 3 D 1000 kg/m . = a. Nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là 1223040 J. b. Nhiệt lượng toàn phần của bếp là 1630720 J. c. Tỉ số giữa nhiệt lượng toàn phần của bếp và nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là 3 . 4 d. Công suất toàn phần của bếp điện xấp xĩ bằng 7765,3 W. Hướng dẫn giải a)- Đúng; b)- Đúng; c) – Sai; d)- Sai a. Nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là     6 Q m c t m c t 0, 2Lm 1,5.4190 100 20 0,6.880 100 20 0, 2 i n n a a n = D + D + = - + - + = .2, 26.10 .1,5 1223040 J.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.