PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ÔN TẬP KTQTNC.docx

� TRẮC NGHIỆM KẾ TOÁN QUỐC TẾ NÂNG CAO �� (IFRS 15, IFRS 16, IAS 40, IFRS 9, IAS 37) * Tỷ trọng số câu trong đề thi: Số lượng câu hỏi Chương Tổng điểm 7 câu IFRS 15 2,8 5 câu IFRS 16 2,0 4 câu IAS 40 1,6 3 câu IFRS 9 1,2 6 câu IAS 37 2,4 25 câu Tổng 10 * Một số dặn dò quan trọng trước khi ôn bài: - Những dòng được note xanh là chú giải của người biên soạn, không chắc chắn đúng hoàn toàn nên chỉ mang tính tham khảo, còn lại mỗi người phải tự chiêm nghiệm thêm - Tài liệu ôn tập chính vẫn là slide bài giảng của giảng viên và các nhóm thuyết trình, không nên phụ thuộc hoàn toàn vào file này vì kiến thức là vô tận - Mình đã bật tính năng nhận xét, nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc góp ý nào như đề sai, đáp án sai hoặc cách giải thích cho đáp án tốt hơn thì các bạn hoàn toàn có thể nhận xét.
IFRS 16 – THUÊ TÀI SẢN 1. Chuẩn mực IFRS 16 áp dụng cho: A. Thuê tài sản sinh học B. Bằng sở hữu trí tuệ được trao cho bên thuê C. Nhượng quyền dịch vụ D. Không có đáp án nào đúng 2. Mục tiêu của IFRS 16 là hướng dẫn cách hạch toán thích hợp và yêu cầu thuyết minh thông tin liên quan đến các hợp đồng thuê tài sản. HAI điều kiện nào sau đây nằm trong số các điều kiện cần được thỏa mãn để được phân loại là hợp đồng thuê tài sản theo quy định của IFRS 16? A. Bên thuê nắm giữ phần lớn các lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản. -> đây chỉ là dấu hiệu để phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động, không phải là điều kiện tiên quyết để nhận diện một hợp đồng thuê B. Thời hạn cho thuê chiếm phần lớn thời gian hữu ích về kinh tế của tài sản. -> đây chỉ là tiêu chí để phân loại thuê tài chính và thuê hoạt động, không phải là điều kiện tiên quyết để nhận diện một hợp đồng thuê C. Hợp đồng có liên quan đến một tài sản được xác định và không thể thay thế. D. Bên cho thuê có quyền kiểm soát việc sử dụng tài sản của bên thuê. 3. Tình huống nào sau đây không tạo thành giao dịch thuê? A. Bên thuê nắm giữ phần lớn các lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản B. Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê. C. Hợp đồng thuê liên quan đến một tài sản được xác định. D. Bên cho thuê có thể thay thế tài sản thuê bằng một tài sản khác giống hệt tài sản đang cho thuê.
4. Công ty X có nhu cầu thuê kho dự trữ hàng hóa. Cty X thuê gian kho B có diện tích 60 m2 từ Công ty Y cho thuê kho. Gian kho B này dành riêng cho Công ty X dự trữ hàng, nhưng công ty Y có thể di dời hàng của công ty X trong tình huống hỏa hoạn hay lũ lụt. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Không có hợp đồng thuê tài sản nào trong thỏa thuận vì không xác định được tài sản. B. Có hợp đồng thuê tài sản trong thỏa thuận vì tài sản được xác định và công ty X kiểm soát việc sử dụng tài sản này. C. Có hợp đồng thuê trong thỏa thuận vì cho dù không xác định được tài sản, nhưng công ty X sẽ vẫn phải trả tiền thuê thông qua điều khoản hợp đồng thuê. D. Không có hợp đồng thuê tài sản nào trong thỏa thuận. Mặc dù trong thỏa thuận có tài sản được xác định, nhưng Công ty X không kiểm soát việc sử dụng tài sản vì công ty Y có quyền di chuyển hàng của X. -> Tài sản cơ sở của hợp đồng thuê ở đây là kho dự trữ chứ không phải hàng hóa, nên việc công ty Y có quyền di dời hàng của công ty X khi thiên tai mà không thông báo trước sẽ không làm ảnh hưởng đến quyền kiểm soát tài sản cơ sở của X. Ngoài ra, yếu tố thiên tai ít khi xảy ra nên quyền kiểm soát phần lớn vẫn thuộc về bên đi thuê 5. Khoản nào sau đây không phải là dấu hiệu nhận biết là hợp đồng cho thuê tài chính? A. Chuyển giao quyền sở hữu tài sản sang cho bên đi thuê khi kết thúc hợp đồng thuê B. Kỳ hạn thuê chiếm phần nhỏ trong thời gian kinh tế của tài sản. C. Tài sản của hợp đồng thuê là tài sản đặc thù D. Giá trị hiện tại của các khoản tiền thuê về cơ bản gần bằng giá trị hợp lý của tài sản. 6. Hợp đồng cho thuê chuyển giao phần lớn các rủi ro và lợi ích kinh tế gắn với quyền sở hữu tài sản, được gọi là: A. Thuê tài chính
B. Thuê hoạt động C. Thỏa thuận mua D. Thỏa thuận thuê 7. Hình thức thuê tài sản nào không chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích của quyền sở hữu của một tài sản thuê? A. Thuê tài chính B. Thuê hoạt động C. Thuê tài sản sinh học D. Thuê quyền khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên 8. Điều nào sau đây thường dẫn đến hợp đồng thuê được phân loại là hợp đồng thuê hoạt động? A. Hợp đồng thuê có thể bị hủy bỏ, và tất cả tổn thất liên quan đến việc hủy bỏ sẽ do người thuê chịu. B. Thời hạn cho thuê kéo dài hơn một nửa vòng đời kinh tế dự kiến ​​của tài sản cơ sở. C. Vào ngày bắt đầu của hợp đồng thuê, giá trị hiện tại của tổng các khoản thanh toán tiền thuê là một số tiền nhỏ hơn đáng kể so với giá trị hợp lý của tài sản cơ sở. D. Có thể chắc chắn rằng vào ngày bắt đầu, bên thuê sẽ thực hiện quyền chọn mua tài sản thuê vào cuối thời hạn thuê với giá thấp hơn đáng kể so với giá trị hợp lý dự kiến ​​của nó. 9. Theo IFRS 16, đối tượng nào không cần phải phân loại giao dịch thuê tài sản là thuê hoạt động hoặc thuê tài chính? A. Bên đi thuê -> ghi nhận duy nhất Tài sản quyền sử dụng B. Bên cho thuê -> vẫn phải phân loại C. Cả bên đi thuê và bên cho thuê D. Bắt buộc cả bên đi thuê và bên cho thuê đều phải phân loại

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.