Nội dung text Đề kiểm tra giữa kì 1 - Hóa Học 11 - Năm 2025-2026 - Đề 2.doc
Câu 8. Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 1,5 -3,5. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH< 1,5. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây ? A. Dung dịch sodium hydrogen carbonate B. Nước đun sôi để nguội C.Nước đường saccarose D. Một ít giấm ăn Câu 9. Quan sát hình bên dưới, nêu hiện tượng xảy ra và giải thích A.Ngọn nến cháy, do nitrogen duy trì sự cháy B. Ngọn nến tắt do nitrogen không duy trì sự cháy C. Ngọn nến tắt do carbon dioxide không duy trì sự cháy D. Ngọn nến cháy, do oxygen duy trì sự cháy. Câu 10. Phân đạm ammonium là muối nào sau đây ? A. NaNO 3 B. Ca(H 2 PO 4 ) 2 C. (NH 4 ) 2 SO 4 D. K 2 CO 3 Câu 11. Tã lót trẻ em sau khi được giặt sạch vẫn còn mùi khai do vẫn lưu lại một lượng ammonia. Để khử hoàn toàn mùi của ammonia thì người ta cho vào nước xả cuối cùng một ít hóa chất có sẵn trong nhà. Hãy chọn hóa chất thích hợp: A.Phèn chua. B. Giấm ăn. C. Muối ăn. D. Nước gừng tươi. Câu 12. Đặc điểm dễ dàng nhận biết hiện tượng phú dưỡng ở các ao hồ là A. Nước ao màu đen của tảo phát triển. B. Nước ao màu xanh của tảo phát triển. C. Nhiều loài cá sống nổi bềnh lên mặt nước. D. Nước ao màu vàng của tảo phát triển. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1.
Methanol (CH 3 OH) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa học. Dựa vào hằng số cân bằng của các phản ứng ở 25°C. CO(g) +2H 2 (g) ˆˆ†‡ˆˆ CH 3 OH(g) K C = 2,26.10 4 (1) CO 2 (g) + 3H 2 (g) ˆˆ†‡ˆˆ CH 3 OH(g) + H 2 O(g) K C =8,27.10 -1 (2) Mô hình phân tử dạng rỗng của CH 3 OH a. Phản ứng (2) thích hợp để điều chế CH 3 OH vì có K C = 8,27.10 -1 nhỏ hơn K C của phản ứng (1). b. Do phản ứng (1) là phản ứng thuận nghịch có K C = 2,26.10 4 rất lớn so với phản ứng (2) nên phù hợp điều chế CH 3 OH. c. Phản ứng (1) phản ứng thuận diễn ra thuận lợi hơn rất nhiều so với phản ứng nghịch d. Phản ứng (2) các chất ở trạng thái cân bằng chủ yếu là chất sản phẩm. Câu 2. Khi thải rác thải sinh hoạt chứa một lượng lớn ion ammonium vào ao, hồ sẽ xảy ra quá trình oxi hoá ammonium thành ion nitrate dưới tác dụng của vi khuẩn. Quá trình này làm giảm oxygen hoà tan trong nước, gây ngạt cho sinh vật sống dưới nước.Nên cần phải có biện pháp phù hợp để xử lý sự ô nhiễm này. a. Người ta phải xử lí nguồn nước gây ô nhiễm đó bằng cách chuyển ion ammonium thành ammonia. Rồi chuyển tiếp ammonia thành nitrogen không độc b. Quá trình xử lý có thể dùng hóa chất rẻ tiền như bằng nước vôi trong Ca(OH) 2 , khí O 2 . c. Phương trình hóa học chuyển ion ammonium thành ammonia. o t 32224NH+3O2N+6HO d. Phương trình hóa học chuyển ammonia thành nitrogen 432NH+OHNH+HO PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Cho cân bằng hóa học sau: 2SO 2 (g) + O 2 (g) ⇌ 2SO 3 (g) ; or298H0V . Cho các biện pháp : (a) tăng nhiệt độ, (b) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (c) hạ nhiệt độ, (d) dùng thêm chất xúc tác V 2 O 5 , (đ) giảm nồng độ SO 3 , (e) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Có bao nhiêu biện pháp làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận? Câu 2. Cho các tính chất sau: chất khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc, tan nhiều trong nước, màu vàng nhạt, làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Số tính chất mà NH 3 có được? Câu 3. Phú dưỡng là hệ quả sau khi ao ngòi, song hồ nhận quá nhiều các nguồn thải chứa các chất dinh dưỡng chứa nguyên tố nitrogen, phosphorus. Khi hàm lượng phosphorus vượt quá 320 µg/L và hàm lượng nitrogen vượt quá ngưỡng bao nhiêu µg/L thì xảy ra hiện tượng phú dưỡng? Câu 4. Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất có pH = 4. Để thải ra ngoài môi trường thì cần phải tăng pH lên từ 5,8 đến 8,6 (theo đúng qui định), nhà máy phải dùng vôi sống thả vào nước thải. Khối lượng vôi sống cần dùng cho 2m 3 nước để nâng pH từ 4 lên 7 là (Bỏ qua sự thủy phân của các muối nếu có). PHẦN IV. T Ự LU ẬN