Nội dung text KNTT_K11_Bài 3_Lạm phát (52 CÂU).doc
Trang 2/6 Câu 13: Khi nền kinh tế ở trạng thái siêu lạm phát thì nền kinh tế đó lâm vào A. trạng thái khủng hoảng. B. trạng thái sụp đổ. C. trạng thái đứng im. D. trạng thái phát triển. Câu 14: Nếu như khi nền kinh tế ở trạng thái lạm phát phi mã sẽ làm cho đồng tiền mất giá nhanh chóng thì ở trạng thái siêu lạm phát đồng tiền sẽ mất giá A. nghiêm trọng. B. vừa phải. C. hoàn toàn. D. tuyệt đối. Câu 15: Trong nền kinh tế, nếu lạm phát càng tăng lên thì giá trị đồng tiền sẽ A. tăng theo. B. giảm xuống. C. không đổi. D. sinh lời. Câu 16: Trong nền kinh tế, mỗi quan hệ giữa mức tăng của lạm phát với giá trị của đồng tiền là A. tỷ lệ thuận. B. tỷ lệ nghịch. C. cân bằng. D. độc lập. Câu 17: Một trong nhưng nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là do A. chi phí sản xuất tăng cao. B. chi phí sản xuất giảm sâu. C. các yếu tố đầu vào giảm. D. chi phí sản xuất không đổi. Câu 18: Một trong những nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là trong quá trình sản xuất có sự tăng giá của A. các yếu tố đầu vào. B. các yếu tố đầu ra. C. cung tăng quá nhanh. D. cầu giảm quá nhanh. Câu 19: Khi các yếu tố đầu vào của sản xuất tăng lên sẽ đẩy chi phí sản xuất tăng cao khiến cho giá cả nhiều loại hàng hóa, dịch vụ trên thị trường tăng lên từ đó dẫn đến A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. khủng hoảng. D. suy thoái. Câu 20: Một trong những nguyên nhân dẫn tới lạm phát trong nền kinh tế là do A. cầu giảm mạnh. B. cầu tăng cao. C. cầu không tăng. D. cầu suy giảm. Câu 21: Trong nền sản xuất xã hội, do có yếu tố tác động làm tổng cầu tăng cao nhưng tổng cung không thay đổi dẫn đến mức giá chung tăng lên, từ đó sẽ gây ra hiện tượng A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. khủng hoảng. D. suy thoái. Câu 22: Trong nền kinh tế, việc cơ quan quản lý phát hành thừa tiền trong lưu thông có thể là nguyên nhân gây ra hiện tượng A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. cạnh tranh. D. khủng hoảng. Câu 23: Khi lượng tiền phát hành vượt quá mức cần thiết làm xuất hiện tình trạng người giữ tiền sẵn sàng bỏ ra số tiền lớn hơn để mua một đơn vị hàng hoá, làm cho giá cả hàng hoá leo thang sẽ gây ra hiện tượng A. lạm phát. B. nghèo đói. C. thất nghiệp. D. cạnh tranh. Câu 24: Một trong những nguyên nhân dẫn đến lạm phát là do A. cầu tăng cao. B. cung tăng cao. C. cạnh tranh không lành mạnh. D. hủy hoại tài nguyên môi trường. Câu 25: Trong chính sách điều hành tiền tệ, việc phát hành thừa tiền trong lưu thông sẽ là nguyên nhân gây ra hiện tượng A. lạm phát. B. cung tăng. C. cầu giảm. D. tích trữ. Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. Giá cả hàng hóa tăng lên. B. Chi phí sản xuất tăng lên. C. Cầu có xu hướng tăng lên. D. Thu nhập người dân tăng. Câu 27: Nội dung nào dưới đây có thể là một trong những nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. Nhà nước mua ngoại tệ. B. Các chi phí đầu vào giảm. C. chi phí sản xuất giảm. D. lượng cung tiền đưa ra ít.
Trang 4/6 C. Tạm đình chỉ hoạt động nhà máy. D. Giảm hạn ngạch xuất khẩu hàng hóa. Câu 42: Đối với các doanh nghiệp, khi nền kinh tế có dấu hiệu lạm phát việc làm nào dưới đây sẽ góp phần hỗ trợ các doanh nghiệp phục hồi vượt qua khủng hoảng? A. Cho vay vốn ưu đãi với lãi xuất thấp. B. Giảm lượng tiền doanh nghiệp vay. C. Thắt chặt việc xuất khẩu của doanh nghiệp. D. Dừng sản xuất để đợt hết lạm phát. Câu 43: Một trong những biện pháp để góp phần kiểm soát và kiềm chế lạm phát là nhà nước cần A. tăng bội chi ngân sách. B. giảm bội chi ngân sách. C. tăng mức chi tiêu công. D. tăng thuế với doanh nghiệp Câu 42: Lạm phát được phân chia thành những loại nào dưới đây? A. Lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã, siêu lạm phát. B. Lạm phát thấp, lạm phát trung bình, lạm phát cao. C. Lạm phát ngắn hạn, lạm phát trung hạn, lạm phát dài hạn. D. Lạm phát bình thường, lạm phát kinh niên, lạm phát nghiêm trọng. Câu 43: Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về lạm phát vừa phải? A. Là lạm phát một con số (dưới 10% hằng năm). B. Là lạm phát bình thường, không gây hậu quả đáng kể tới nền kinh tế. C. Là lạm phát mà ở đó giá trị đồng tiền vẫn khá ổn định. D. Là lạm phát mà ở đó đồng tiền mất giá nhanh chóng. Câu 44: Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về lạm phát phi mã? A. Là lạm phát 2 - 3 con số (10% − <1000% hằng năm). B. Là lạm phát gây ảnh hưởng xấu tới hoạt động của nền kinh tế. C. Là lạm phát mà ở đó giá trị đồng tiền mất giá nhanh chóng. D. Là lạm phát mà ở đó đồng tiền mất giá nghiêm trọng. Câu 45: Lạm phát do tổng cầu của nền kinh tế tăng làm cho mức sản lượng và mức giá chung của nền kinh tế tăng gọi là lạm phát do A. chi phí đẩy. B. cầu kéo. C. tự nhiên. D. chu kỳ. Câu 46: Lạm phát do chi phí sản xuất tăng làm cho mức sản lượng giảm và mức giá chung của nền kinh tế tăng lên gọi là lạm phát do A. chi phí đẩy. B. cầu kéo. C. tự nhiên. D. chu kỳ. Câu 47: Biện pháp nào dưới đây không có tác dụng trong việc kiềm chế và kiểm soát lạm phát do cầu kéo? A. Giảm mức cung tiền. B. Tăng mức cung tiền. C. Cắt giảm chi tiêu ngân sách. D. Kiểm soát có hiệu quả việc tăng giá. Câu 48: Biện pháp nào dưới đây không có tác dụng trong việc kiềm chế và kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy? A. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư. B. Giảm thuế. C. Cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động. D. Tăng thuế. Câu 44: Nếu mức độ tăng giá của hàng hóa ở một con số hằng năm (0% - dưới 10%) thì loại lạm phát này được gọi là lạm phát gì? A. Siêu lạm phát B. Lạm phát vừa phải C. Lạm phát phi mã D. Cả ba đáp án đều đúng