PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ MINH HỌA VÀO 10- 2025(HCM)KEYS.pdf

1 KHÓA LUYỆN GIẢI ĐỀ VÀO 10 ĐỀ MINH HỌA VÀO 10 CỦA SỞ HỒ CHÍ MINH Năm học 2025 -2026 Compiled by Mrs Trang Anh Facebook: Mrstranganh87 1 A Kiến thức về phát âm đuôi -ed: *Xét các đáp án: A. horned /hɔːnd/ B. listed /lɪstɪd/ C. needed /ˈniː.dɪd/ D. visited /ˈvɪz.ɪtɪd/ Ta có quy tắc phát âm đuôi -ed: 1. - Đuôi ed được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm cuối là /t/ hoặc /d/. 2. - Đuôi ed được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. ... 3. - Đuôi ed được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại. => Phần gạch chân ở câu A được phát âm là /d/, còn lại được phát âm là /id/. => Do đó, ta chọn đáp án A. 2 B Kiến thức về phát âm: *Xét các đáp án: A. hill /hɪl/ B. tonight /təˈnaɪt/ C. filling /ˈfɪl.ɪŋ/ D. river /ˈrɪv.ər/ => Phần gạch chân ở câu B được phát âm là /aɪ/, còn lại được phát âm là /ɪ/. => Do đó, ta chọn đáp án B. 3 D Kiến thức về trọng âm: *Xét các đáp án: A. suitable /ˈsuː.tə.bəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
2 B. chemical /ˈkem.ɪ.kəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -al không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. C. comfort /ˈkʌmfət/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. D. musician /mjuːˈzɪʃ.ən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ian làm trọng âm rơi vào trước âm đó. => Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Do đó, ta chọn đáp án D. 4 A Kiến thức về trọng âm: *Xét các đáp án: A. open /ˈəʊ.pən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu như trong một từ có chứa cả hai loại âm là /ə/ và /əʊ/ thì trọng âm rơi vào phần có chứa âm /əʊ/. B. observe /əbˈzɜːv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. C. repeat /rɪˈpiːt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /iː/. D. provide /prəˈvaɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. => Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Do đó, ta chọn đáp án A. 5 B Kiến thức về liên từ: *Xét các đáp án: A. though: mặc dù B. and: và C. but: nhưng D. or: hoặc Tạm dịch: Giáo viên: Chăm chỉ là chìa khóa để thành công trong học tập. Học sinh: Vâng. Em hiểu ạ. Em chăm chỉ và em hầu như luôn đạt điểm cao. Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
3 6 A Kiến thức về giới từ: Ta có: Dùng giới từ “in” trước các tháng. Tạm dịch: Harry: Bạn bắt đầu học tiếng Anh từ khi nào thế? Tiếng Anh của bạn rất ấn tượng. Lan: Tôi mới bắt đầu vào tháng 9 năm ngoái thôi. Do đó, A là đáp án phù hợp. 7 D Kiến thức về giới từ: Ta có: on the sofa: trên ghế sô pha Tạm dịch: Thomas: Mike đang làm gì thế, Ben? Ben: Anh ấy đang tìm đồng hồ trên ghế sô pha. Do đó, D là đáp án phù hợp. 8 C Kiến thức về từ vựng: *Xét các đáp án: A. plan /plæn/ (n): kế hoạch B. subject /ˈsʌb.dʒekt/ (n): môn học C. hobby /ˈhɒb.i/ (n): sở thích D. exercise /ˈek.sə.saɪz/ (n): bài tập Tạm dịch: David: Sở thích của bạn là gì? Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi? Nancy: Tôi đọc sách nhiều vào buổi tối. Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. 9 A Kiến thức về mệnh đề quan hệ: *Xét các đáp án: A. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ. B. whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ). C. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ). D. whose: đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
4 Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “Anna” và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “sings” => ta sử dụng đại từ quan hệ “who”. Tạm dịch: Mike: Chúng tôi đang cố gắng tìm một người để bắt đầu chương trình âm nhạc vào tháng tới. Sarah: Bạn tôi Anna, người hát rất hay, có thể là lựa chọn tốt nhất đấy. Do đó, A là đáp án phù hợp. 10 C Kiến thức về từ vựng: *Xét các đáp án: A. boring /ˈbɔː.rɪŋ/ (a): nhàm chán B. new /njuː/ (a): mới C. devoted /dɪˈvəʊ.tɪd/ (a): tận tâm, tận tụy D. shy /ʃaɪ/ (a): nhút nhát Tạm dịch: Mark: Thầy giáo Vật lý của bạn thế nào? Helen: Thầy ấy tuyệt lắm. Thầy ấy là một giáo viên tận tụy; đó là lý do tại sao chúng tôi tôn trọng thầy ấy. Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. 11 C Kiến thức về cụm động từ: Ta có: - come on: nhanh lên nào; bắt đầu xảy ra, hoạt động - put on: mặc, đội (trang phục); giả vờ; bật (đĩa CD hoặc DVD) - get on: xoay sở, đương đầu thành công; tiếp tục làm gì; già đi; lên (xe, tàu, máy bay,...); có mối quan hệ tốt với, hòa nhập - go on: tiếp tục Tạm dịch: Bố: Kevin ở trường mới thế nào rồi? Mẹ: Thằng bé hòa nhập khá tốt. Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. 12 D Kiến thức về từ vựng: *Xét các đáp án: A. health /helθ/ (n): sức khỏe B. attitude /ˈæt.ɪ.tʃuːd/ (n): thái độ C. duty /ˈdʒuː.ti/ (n): bổn phận D. entertainment /en.təˈteɪn.mənt/ (n): sự giải trí

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.