PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 160. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - THPT Lê Quý Đôn - Hải Phòng - Có lời giải.docx

ĐỀ VẬT LÝ LÊ QUÝ ĐÔN – HẢI PHÒNG 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Sạc điện không dây đang là một xu hướng công nghệ trong cuộc sống hiện đại. Sự ra đời của nó nhanh chóng thu hút được sự chú ý của người dùng nhờ các ưu điểm nổi bật. Cấu tạo chính của một bộ sạc không dây bao gồm: 1. Đế sạc (Transmitter) gồm: + Cuộn dây phát: tạo ra từ trường biến thiên khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua. + Mạch điều khiển: đảm bảo tần số dòng điện chạy qua cuộn dây phát có giá trị thích hợp. 2. Thiết bị nhận (Receiver) gồm: + Cuộn dây thu: nằm trong thiết bị cần sạc (điện thoại thông minh, đồng hồ thông minh.), có tác dụng tạo ra suất điện động cảm ứng khi có sự biến thiên của từ trường qua nó. + Mạch chỉnh lưu: chuyển dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều để sạc điện cho thiết bị. Giả sử, cuộn dây thu nằm trong một thiết bị thông minh có 50 vòng và diện tích mỗi vòng là 2 2 cm . Khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây phát, xét trong khoảng thời gian 310 s , cảm ứng từ của từ trường qua phần diện tích được giới hạn bởi cuộn dây thu giảm từ 0,08 T xuống đến 0 . Độ lớn suất điện động trung bình xuất hiện trong cuộn dây thu gần nhất với giá trị A. 8 V . B. 1,6 V . C. 16 V . D. 0,8 V . Câu 2: Một học sinh khi ngồi trên xe ô tô và quan sát màn hình hiển thị kết nối với thiết bị cảm biến áp suất lốp thì thấy hiện tượng như sau: + Khi xe chưa di chuyển thì số chỉ áp suất lốp của một bánh xe là 230 kPa . + Sau khi xe đã di chuyển được một khoảng thời gian đủ dài, số chỉ áp suất lốp của bánh xe đó là 250 kPa . Nguyên nhân chính của hiện tượng tăng áp suất trên là do A. khi chuyển động, áp lực của xe lên mặt phẳng đường tăng nên áp suất khí trong lốp xe tăng. B. mặt đường không phẳng hoàn toàn nên phản lực của mặt đường tăng làm áp suất tăng. C. ma sát giữa lốp xe và mặt đường làm nhiệt độ của khí trong lốp xe tăng nên áp suất tăng. D. động cơ ô tô tỏa nhiệt khi hoạt động, làm nhiệt độ của khí trong lốp xe tăng nên áp suất tăng. Câu 3: Có m(kg) chất rắn đang ở nhiệt độ nóng chảy, người ta cung cấp nhiệt lượng Q(J) vừa đủ để làm nó nóng chảy hoàn toàn. Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn đó được xác định theo công thức A. m Q . B. 2 m Q . C. Q m . D. 2 Q m . Câu 4: Một vòng dây dẫn hình tròn có bán kính 5 cm được đặt trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,5 T . Cho biết góc tạo bởi các đường sức từ với mặt phẳng chứa vòng dây là 30 . Độ lớn của từ thông qua phần diện tích được giới hạn bởi vòng dây xấp xỉ bằng A. 534010 Wb . B. 34,0 Wb . C. 5196.10 Wb . D. 19,6 Wb . Câu 5: Để thuận tiện cho việc rút thuốc từ lọ thuốc kín, y tá thường sử dụng ống tiêm để bơm một lượng nhỏ không khí vào lọ thuốc như hình bên. Xét một lọ thuốc có dung tích 0,9ml và chứa 0,5ml dung dịch thuốc, áp suất của phần không khí trong lọ là 510 Pa . Người y tá sử dụng ống tiêm để bơm từ từ một lượng không khí có thể tích 30,12 cm và áp suất ban đầu 5 10 Pa vào lọ thuốc. Biết nhiệt độ bên trong và bên ngoài lọ thuốc bằng nhau và không thay đổi. Áp suất của không khí trong lọ thuốc sau khi bơm hết là bao nhiêu? (coi không khí được đề cập trong bài là khí lý tưởng). A. 53,510 Pa . B. 57,7.10 Pa . C. 45,7.10 Pa . D. 51,3.10 Pa . Câu 6: Khi truyền nhiệt lượng 66.10 J cho khí trong xilanh hình trụ, khí dãn nở và đẩy pittông dịch chuyển, thể tích của khí tăng thêm 30,5 m . Coi áp suất của khí trong suốt quá trình dãn nở là 62 8.10 N/m . Độ biến thiên nội năng của khí trong quá trình trên tà A. 6810 J . B. 66.10 J . C. 62.10 J . D. 64.10 J . Câu 7: Chuyển động thẳng biến đổi đều không có đặc điểm nào dưới đây? A. véc tơ gia tốc luôn cùng phương với véc tơ vận tốc. B. gia tốc không đổi theo thời gian.
C. véc tơ vận tốc luôn cùng phương với véc tơ độ dời. D. vận tốc không đổi theo thời gian. Câu 8: Ở các động cơ nhiệt có công suất lớn (ô tô, máy kéo, máy xúc chạy bằng xăng, dầu), người ta thường phải sử dụng nước (pha thêm chất chống đông ethylene glycol) để làm mát động cơ thay cho việc sử dụng không khí như ở một số động cơ có công suất thấp hơn. Đặc điểm nào dưới đây là lí do chủ yếu cho việc thay thế trên? A. Nước có khối lượng riêng nhỏ hơn không khí. B. Nước có khối lượng riêng lớn hơn không khí. C. Nước có nhiệt dung riêng lớn hơn không khí. D. Nước có nhiệt dung riêng nhỏ hơn không khí. Câu 9: Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường A. luôn thẳng đứng. B. luôn nằm ngang. C. vuông góc với phương truyền sóng. D. trùng với phương truyền sóng. Câu 10: Nguồn điện là thiết bị dùng để A. chuyển hóa điện năng thành hóa năng. B. tạo ra và duy trì hiệu điện thế. C. tạo ra và tích trữ điện tích. D. chuyển hóa điện năng thành cơ năng. Câu 11: Nội năng của một vật phụ thuộc vào A. nhiệt độ và thể tích của vật đó. B. vận tốc và độ cao của vật đó. C. thể tích và độ cao của vật đó. D. nhiệt độ và vận tốc của vật đó. Câu 12: Vào mùa hè, khi phơi quần áo ngoài trời, ta thường thấy quần áo sẽ khô nhanh hơn so với các mùa khác trong năm. Hiện tượng trên có nguyên nhân chủ yếu liên quan đến sự chuyển thể nào dưới đây A. sự bay hơi. B. sự đông đặc. C. sự thăng hoa. D. sự ngưng tụ. Câu 13: Bảng thông tin ở hình bên cho biết nhiệt độ tại bốn thành phố là New York, London, Paris và Hà Nội. Dựa vào các thông tin đó, hãy cho biết thành phố nào có nhiệt độ thấp nhất? A. London. B. New York. C. Hà Nội. D. Paris. Câu 14: Từ trường luôn tác dụng lực từ lên A. các điện tích đứng yên trong từ trường đó. B. mọi vật mang điện nằm trong từ trường đó. C. mọi vật chuyển động trong từ trường đó. D. các nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó. Câu 15: Một đoạn dây dẫn có chiều dài 50 cm , mang dòng điện có cường độ 5 A nằm trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,2 T . Nếu đoạn dây dẫn được đặt vuông góc với các đường sức từ thì độ lớn của lực từ tác dụng lên dây dẫn là A. 50 N . B. 25 N . C. 0,25 N . D. 0,50 N . Câu 16: Theo thuyết động học phân tử chất khí, các phân tử khí luôn ở trạng thái A. chuyển động theo một hướng xác định, không ngừng. B. đứng yên ở các vị trí xác định trong khối khí. C. chuyển động nhiệt hỗn loạn, không ngừng. D. dao động nhiệt xung quanh vị trí cân bằng xác định. Câu 17: Trong hệ đơn vị SI (The International System of Units), đơn vị của từ thông có kí hiệu là A. N. B. Cd . C. Wb. D. T. Câu 18: Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong một khối khí lí tưởng phụ thuộc vào A. áp suất của khối khí đó. B. lực liên kết phân tử của khối khí đó. C. nhiệt độ tuyệt đối của khối khí đó. D. thể tích của khối khí đó. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho các số liệu sau: + Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá: 330 kJ/kg ; + Nhiệt dung riêng của nước: c4200 J/kg . K; + Nhiệt hóa hơi riêng của nước L2260 kJ/kg ; + Nhiệt độ nóng chảy của nước đá: 0t0C ; + Nhiệt độ sôi của nước: st100C . Ban đầu, người ta có 1 kg ở 0C và sử dụng nguồn nhiệt có công suất tỏa nhiệt P1000 W để truyền nhiệt cho lượng nước đá trên. Coi hiệu suất của quá trình truyền nhiệt là 100% , lượng
nước bay hơi khi nước chưa sôi là không đáng kể. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước đá (nước) với môi trường xung quanh. a) Lượng nhiệt cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nước đá trên là 330 kJ . b) Lượng nhiệt cần cung cấp để tăng nhiệt độ của 1 kg nước trên từ 0C đến 100C là 4200 J . c) Khi ở nhiệt độ sôi, lượng nhiệt cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn 1 kg nước trên là 2260 kJ . d) Từ trạng thái ban đầu, người ta sử dụng nguồn nhiệt trên để cung cấp nhiệt liên tục cho khối nước đá trên. Khối lượng nước còn lại sau thời gian 30 phút là 0,4646 kg (kết quả sau khi đã làm tròn). Câu 2: Một lượng khí lí tưởng có khối lượng xác định, biến đổi chậm từ trạng thái (1) có áp suất 1p5 atm , thể tích 1V30 lít và nhiệt độ 1T300 K sang trạng thái (2) có áp suất 2p15 atm , thể tích 210V lít và nhiệt độ 2T theo đồ thị trong hệ tọa độ áp suất - thể tích (p,V) có dạng đoạn thẳng như hình bên. a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng nhiệt. b) Giá trị 2T300 K . c) Nếu lấy hằng số khí R0,082 atm . lít. 11mol K thì số mol khí của lượng khí trên sau khi đã tròn là 6,098 mol . d) Trong quá trình biến đổi trạng thái trên, nhiệt độ cao nhất của lượng khí có thể đạt được là 400 K . Câu 3: Sự biến thiên của cường độ dòng điện i trong một đoạn mạch theo thời gian t được mô tả bởi đồ thị hình sin như hình bên. a) Dòng điện mô tả như đồ thị ở hình bên là dòng điện xoay chiều. b) Giá trị cực đại của cường độ dòng điện là 2 A c) Chu kì biến thiên của cường độ dòng điện là 0,04 s . d) Từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t0,04 s , khoảng thời gian để độ lớn cường độ dòng điện tức thời lớn hơn 1 A là 80  ms 3 . Câu 4: Một đoạn dây dẫn thẳng EF , đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài 10 cm , khối lượng 10 g được treo trên giá đỡ nằm ngang bằng hai lò xo nhẹ, không dẫn điện, giống nhau và có độ cứng 50 N/m như hình bên. Toàn bộ cơ hệ trên được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B0,5 T , với các đường sức từ nằm ngang, vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng chứa đoạn dây dẫn và trục của các lò xo. Lấy 2g10 m/s . a) Khi cho dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn sẽ xuất hiện lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó. b) Nếu cho dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn theo chiều từ E đến F thì lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn sẽ có phương thẳng đứng, hướng lên trên. c) Nếu cho dòng điện có cường độ 2 A chạy qua đoạn dây dẫn thì lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có độ lớn là 1,5 N . d) Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, cho dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn có chiều từ F đến E và có cường độ tăng tức thời đến giá trị ổn định 5 A . Bỏ qua mọi ma sát và sức cản; coi lực tác dụng của dây cấp điện cho đoạn dây EF là không đáng kể. Hợp lực nén cực đại tác dụng lên giá đỡ là 0,4 N . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lòi ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Xét 0,5 mol khí heli được chứa trong một bình kín có thể tích 5 lít. Cho biết khối lượng mol của heli 4 g/mol . Điều chỉnh nhiệt độ của lượng khí để trung bình các bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí là 4223.10 m/s . Áp suất của khí heli trong bình khi đó là x. 4 10 Pa . Tính giá trị của x.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.