PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Made 0314.pdf

Trang 1/4 - Mã đề 0314 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN THI: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian: 50phút (Không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:......................................................................... SBD:..................... Mã đề thi 0314 Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Xét phức chất [PtCl2(NH3)4] 2+ và [ FeF6] 3- . Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nguyên tử trung tâm mỗi phức chất lần lượt là Pt4+ và Fe3+ . B. Cả 2 phức chất đều ít tan trong nước. C. Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là +4 và + 3. D. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6. Câu 2. Thuyết VSEPR thường được sử dụng để dự đoán hình học phân tử, nhưng nó cũng có thể gián tiếp giải thích một số tính chất như độ phân cực, nhiệt độ sôi, hoặc khả năng tan trong nước, thông qua hình học phân tử. Thuyết VSEPR nhấn mạnh rằng hình học phân tử được quyết định bởi sự sắp xếp không gian của các cặp electron hóa trị (bao gồm cặp electron liên kết (mỗi liên kết được xem là “một cặp”) và cặp electron tự do) của nguyên tử trung tâm để giảm lực đẩy giữa chúng. Với một số trường hợp cơ bản như sau: Số cặp electron liên kết Số cặp electron tự do Tổng số cặp electron hóa trị Dạng hình học phân tử 2 0 2 Đường thẳng 3 0 3 Tam giác phẳng 2 1 3 Gấp khúc 4 0 4 Tứ diện 3 1 4 Chóp tam giác 2 2 4 Gấp khúc Để xem xét sự phân cực của phân tử, người ta dùng “một vector được vẽ trên liên kết, với đầu mũi tên chỉ về phía nguyên tử có độ âm điện cao hơn (từ phần mang điện tích dương (δ + ) sang điện tích âm (δ − ))”. Cho hai phát biểu về 2 phân tử CO2 và SO2 (biết số hiệu nguyên tử ZC = 4; ZO = 8; ZS = 16): (a) Phân tử CO2 có cấu trúc dạng đường thẳng và là một phân tử phân cực. (b) Phân tử SO2 có cấu trúc dạng gấp khúc và là một phân tử phân cực. Phát biểu đúng là A. Chỉ có (b). B. Cả (a) và (b) đều sai. C. Chỉ có (a). D. Cả (a) và (b) đều đúng. Câu 3. Cho các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (aniline). Thứ tự tăng dần lực base của các chất trong dãy là A. (a), (b), (c). B. (c), (a), (b). C. (b), (a), (c). D. (c), (b), (a). Câu 4. Cho 2 cốc nước chứa các ion: – Cốc 1: Ca2+, Mg2+ , HCO3 - . – Cốc 2: Ca2+, HCO3 - , Cl- , Mg2+ . Để khử hoàn toàn tính cứng của nước ở cả 2 cốc, người ta A. cho vào 2 cốc một lượng dư dung dịch Na2CO3. B. cho vào 2 cốc dung dịch NaOH dư. C. cho vào 2 cốc dung dịch NaHSO4. D. đun sôi một hồi lâu 2 cốc. Câu 5. Cho công thức của một số carbohydrate sau: Maltose được tạo từ các đơn vị monosaccaride nào? A. α-glucose và α-glucose. B. α-glucose và β-frutose. C. β-glucose và β-frutose. D. α-glucose và β-glucose. Câu 6. Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột (chứa 6,85% tạp chất trơ) sẽ sản xuất được 7,21 m3 ethanol 40o (cho khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,789 g/cm3 ). Hiệu suất của quá trình sản xuất là bao nhiêu? A. 86,03%. B. 80,14%. C. 40,07%. D. 43,01%. Câu 7. Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì A. Ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl− . B. Ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl− . C. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl− . D. Ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl − .
Trang 2/4 - Mã đề 0314 Câu 8. Khi cơ thể bị nhiễm độc kim loại nặng như chì, thuỷ ngân, cadmium,. sẽ dẫn đến rất nhiều bệnh nguy hiểm. Một số thuốc như trientine, penicillamine tạo phức chelate với kim loại nặng (như chì, thuỷ ngân hoặc đồng) từ máu và giúp loại ra khỏi cơ thể. Thông tin nêu trên là ứng dụng của phức chất trong lĩnh vực A. y học. B. hoá học phân tích. C. công nghiệp. D. thực phẩm. Câu 9. Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp thường là A. muối sodium của acid vô cơ. B. muối sodium alkylsulfate (R-OSO3Na), sodium alkylbenzenesulfonate (R-SO3Na), .... C. muối sodium, potassium của acid béo. D. glycerol và ethylene glycol. Câu 10. Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là A. [C6H7O2 (OH)3 ]n. B. [C6H7O3 (OH)2 ]n. C. [C6H5O2 (OH)3 ]n. D. [C6H8O2 (OH)3 ]n. Câu 11. Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng: A. Giảm nhiệt độ của phản ứng. B. Tăng nhiệt độ của phản ứng. C. Giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng. D. Tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng. Câu 12. Poly(vinyl acetate) có kí hiệu là PVAc, được sử dụng phổ biến là làm keo dán gỗ, keo dán giấy, ... Poly(vinyl alcohol) có kí hiệu PVOH, được dùng làm chất kết dính, sợi vinylon, vật liệu ứng dụng trong y tế, ... PVAc và PVOH được tổng hợp theo sơ đồ sau đây: Cho các nhận định sau: (a) Trong phân tử X có chứa một liên kết đôi C=C. (b) Phản ứng chuyển hóa từ PVAc thành PVOH là phản ứng tăng mạch. (c) PVOH thuộc loại polymer có mạch không phân nhánh. (d) Phản ứng điều chế PVAc từ X là phản ứng trùng hợp. Các nhận định đúng là A. (a), (c), (d). B. (b), (d), (d). C. (a), (b), (d). D. (a), (b), (c). Câu 13. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sau: (a) X → Y + CO2; (b) Y + H2O →Z; (c) T+Z→ R+X+H2O; (d) 2T+Z→ Q+X+2H2O. Các chất R, Q thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaOH, Na2CO3. B. NaHCO3, Ca(OH)2. C. Na2CO3, NaOH. D. Ca(OH)2, NaHCO3. Câu 14. Mối quan hệ giữa tốc độ quang hợp của cây xanh theo cường độ ánh sáng, nồng độ carbon dioxide và nhiệt độ môi trường được biểu diễn bởi các đồ thị sau: Nhìn chung, khi tăng các yếu tố như cường độ ánh sáng, nồng độ carbon dioxide và nhiệt độ môi trường, tốc độ quang hợp cũng tăng. Tuy nhiên, yếu tố nào khi tăng quá mức sẽ làm cho tốc độ quang hợp giảm và dừng lại? A. Nhiệt độ. B. Cường độ ánh sáng và nồng độ carbon dioxide. C. Cường độ ánh sáng. D. Nồng độ carbon dioxide. Câu 15. Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là A. nhôm và sắt. B. nhôm và thuỷ ngân. C. nhôm và carbon. D. nhôm và đồng. Câu 16. Xét phản ứng phân huỷ muối carbonate của kim loại nhóm IIA: MCO3(s) o ⎯⎯→t MO(s) + CO2(g) 0 r 298  H Từ MgCO3 đến BaCO3, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Không có quy luật. D. Tăng dần. Câu 17. Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín? A. Propyl acetate. B. Benzyl acetate. C. Isopropyl acetate. D. Isoamyl acetate. Câu 18. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H2(g) + O2(g) ⎯⎯→ 2H2O(l) 0 r 298 H = -571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. Thu nhiệt. B. Không có sự thay đổi năng lượng. C. Có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. D. Tỏa nhiệt.

Trang 4/4 - Mã đề 0314 Câu 4. Một thí nghiệm điều chế butyl acetate được tiến hành như sau: – Bước 1: Cho 64mL butyl alcohol; 50 mL acetic acid “băng” (nguyên chất, liquid) vào bình cầu 200mL, sau đó cho cẩn thận, từ từ 10mL dung dịch H2SO4 đậm đặc vào thu được hỗn hợp X. – Bước 2: Cho ‘cá từ” vào bình cầu, lắp sinh hàn như hình 1, đun nóng bằng bếp đun có khuấy từ trong thời gian 3 giờ. – Bước 3: Cho toàn bộ hỗn hợp trong bình cầu vào phễu chiết, cho tiếp 50 mL nước cất vào phễu chiết, lắc đều phễu chiết, để yên vài phút để hỗn hợp tách lớp, sau đó chiết bỏ lớp dưới. Lặp lại một lần nữa. – Bước 4: Cho 50mL dung dịch bão hòa sodium hydrogencarbonate vào phễu chiết sau bước 3, lăc đều phễu chiết nhiều lần, loại bỏ lớp bên dưới. Lặp lại một lần nữa. Cho phần còn lại vào cốc 150mL. – Bước 5: Cho khoảng 2 muỗng nhỏ calcium chloride khan vào cốc sau bước 4, lắc đều. – Bước 6: Tách phần lỏng sau bước 5 (hỗn hợp Y), cho vào bình cầu và lắp sinh hàn như hình 2. Tiến hành chưng cất thì thu được butyl acetate có khối lượng là 68,1g. Cho các dữ kiện về các chất: Butyl alcohol Acetic acid (liquid) Butyl acetate Khối lượng riêng (g/cm3 ) 0,81 1,05 0,88 Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Công thức phân tử của butyl acetate là C7H14O2. b) Ở bước 2, lắp sinh hàn như hình 1 để hạn chế sự thất thoát các hóa chất; còn ở bước 6, lắp sinh hàn như hình 2 là để tinh chế ester. c) Hiệu suất của phản ứng ester hóa này là 67,1%. (đã làm tròn kết quả đến hàng phần chục) d) Vai trò của calcium chloride khan ở bước 5 là loại bỏ hoàn toàn nước có trong hỗn hợp. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Thuốc aspirin thuộc nhóm thuốc kháng viêm non-steroid, có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc aspirin được tổng hợp từ các nguyên liệu là salicylic acid và acetic anhydride theo phương trình hóa học sau (hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 92%): o-HO-C6H4-COOH + (CH3CO)2O → o-CH3COO-C6H4-COOH + CH3COOH Để sản xuất một lô thuốc aspirin gồm 10 triệu viên nén (mỗi viêm chứa 81 mg aspirin) thì khối lượng salicylic acid cần dùng bằng bao nhiêu kg? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 2. Một peptide có tác dụng giảm đau và điều hòa tâm trạng, có công thức: Tyr-Gly-Gly-Phe-Leu. Biết phân tử khối của các amino acid: Gly: 75; Tyr: 181; Phe: 165; Leu : 131. Phân tử khối ứng với amino acid đầu N trong peptide trên là bao nhiêu? Câu 3. Tiến hành các thí nghiệm: (1) Đốt dây magnesium trong bình khí oxygen. (2) Cho đinh thép sạch vào dung dịch H2SO4 loãng. (3) Cho lá Zn vào dung dịch CuSO4. (4) Nối dây sắt với dây đồng rồi để trong không khí ẩm. Có bao nhiêu thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hoá học trong số các thí nghiệm trên? Câu 4. Bữa ăn sẵn để ăn (MRE) là các bữa ăn quân sự có thể được hâm nóng trên lò sưởi không có ngọn lửa. Nhiệt sinh ra bởi phản ứng sau: Mg (s) + 2 H2O (l) → Mg(OH)2 (s) + 2 H2 (g) Cho nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol): H2O (l): –285,8; Mg(OH)2 (s): –924,7 Tính số gam Mg cần thiết để phản ứng này giải phóng đủ năng lượng làm tăng nhiệt độ của 75 mL nước từ 21 lên 79°C. Biết rằng để làm tăng 1oC của 1 gam nước thì cần một nhiệt lượng là 4,18J. khối lượng riêng của nước là 1g/ml. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 5. Methylamine là một base yếu (Kb = 4,4x10–4 ). Nó được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm để tổng hợp ephedrine, một chất kích thích, thông mũi và ức chế sự thèm ăn. Một công ty dược phẩm yêu cầu dung dịch metylamine 0,25 mol/L cho các phản ứng của nó. Một trong những nhà hóa học của công ty không chắc liệu methylamine được cung cấp có đúng nồng độ hay không. Ông đã kiểm tra độ pH và xác định được pH của mẫu là 11,9. Xác định nồng độ (mol/L) của methylamine trong mẫu này để xem xét có đảm bảo yêu cầu không ? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 6. Công ty Vedan Việt Nam sản xuất bột ngọt (monosodium glutamate - MSG) từ nguyên liệu chính là tinh bột sắn. Quy trình sản xuất gồm các bước chính sau: Tinh bột ⎯⎯⎯⎯→ thuûy phaân glucose ⎯⎯⎯→ leân men glutamic acid ⎯⎯⎯→ NaOH monosodium glutamate. Biết rằng hiệu suất của quá trình thủy phân là 95%, hiệu suất của quá trình lên men là 80%, và hiệu suất của quá trình phản ứng với dung dịch NaOH là 90%. Tính khối lượng monosodium glutamate (kg, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) thu được từ 1 tấn tinh bột sắn. -------- HẾT--------

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.