PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề 9 - Luyện thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 - Môn Hóa Học (Có giải).Image.Marked.pdf

Trang 1 / 5 ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐỀ THI MẪU SỐ 9 – TLCMH0001 PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 71: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li không xảy ra khi A. Sản phẩm tạo thành xuất hiện chất kết tủa B. Sản phẩm tạo thành xuất hiện chất khí C. Chất tham gia chứa nguyên tố có số oxi hóa thay đổi sau phản ứng. D. Sản phẩm tạo thành xuất hiện chất điện li yếu Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là A. 0,6 B. 1,25 C. 1,20 D. 1,50 Câu 73: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là: A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. B. K2CO3, H2O, MnO2. C. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2. Câu 74: Chọn phát biểu đúng ? A. Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong 4 2  NH  N . B. Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong N2O  NO . C. Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong NO3  NO2 . D. Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong 4 NH  NO .
Trang 2 / 5 Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93: Hình trên là mô phỏng một pin nhiên liệu (fuel cell). Pin nhiên liệu là một loại pin điện hóa, sử dụng năng lượng của phản ứng hóa học chuyển hóa thành điện năng. Cấu tạo đơn giản của một pin nhiên liệu được mô tả như sau: - Anode (cực âm) là nơi cung cấp dòng electron để sinh ra dòng điện. Khi nhiên liệu (khí H2) được đưa từ bên ngoài vào, khi gặp điện cực sẽ bị oxi hóa thành ion H+ . - Dòng electron di chuyển theo dây dẫn qua cathode (cực dương). Tại đây, O2 trong không khí sẽ phản ứng với H+ ở điện cực tạo thành H2O. Chính dòng electron di chuyển từ anode qua cathode tạo ra dòng điện trong pin. - Sau phản ứng, pin nhiên liệu không sinh ra khí thải mà sinh ra nước, nước có thể được tái sử dụng hoặc sử dụng cho những mục đích khác. - Tại mỗi điện cực, khi phản ứng hóa học xảy ra sẽ tạo ra một thế điện cực nhất định. Sự chênh lệch về thế điện cực ở hai điện cực chính là suất điện động của pin (Epin = E(+) – E(-)). Giá trị sức điện động của pin là giá trị dương. Pin nhiên liệu không gây khí thải, chạy rất êm, hiệu suất cao nên đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Cho giá trị thế điện cực tiêu chuẩn của một số điện cực ở 25oC trong bảng sau Phản ứng của điện cực E0 (Volt) Phản ứng của điện cực E0 (Volt) Na+ + 1e ⇄ Na - 2,71 2H+ + 2e ⇄ H2 0,00
Trang 3 / 5 Al3+ + 3e ⇄ Al - 1,66 O2 + H2O + 4e ⇄ 4OH- + 0,40 Ca2+ + 2e ⇄ Ca - 2,87 O2 + 4H+ + 4e ⇄ 2H2O + 1,23 2H2O + 2e ⇄ H2 + 2OH- - 0,83 Câu 91: Phản ứng xảy ra tại anode là A. H2 → 2H+ + 2e. B. 2H+ + 2e → H2. C. 4H+ + O2 + 4e→ 2H2O. D. 2H2O → 4H+ + O2 + 4e. Câu 92: Phản ứng xảy ra tại cathode là A. H2 → 2H+ + 2e. B. 2H+ + 2e → H2. C. 4H+ + O2 + 4e→ 2H2O. D. 2H2O → 4H+ + O2 + 4e. Câu 93: Dựa vào số liệu cung cấp ở bảng, hãy cho biết giá trị suất điện động tiêu chuẩn của pin ở 25oC A. 1,23 V. B. 0,4 V. C. 0,83 V. D. 0,43 V. Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96: Các chất có thể tồn tại ở ba trạng thái rắn, lỏng và hơi. Đồ thị biểu diễn sự tồn tại của một chất ở ba trạng thái phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất được gọi là đồ thị điểm ba của chất đó. Trên đồ thị điểm ba, muốn xác định trạng thái của chất khi biết nhiệt độ và áp suất, chỉ cần xác định điểm giao giữa đường thẳng vuông góc với trục áp suất và đường thẳng vuông góc với trục nhiệt độ, nếu điểm giao nằm ở vùng nào thì đó là trạng thái tồn tại của chất tại điều kiện đang xét. Cho đồ thị điểm ba của một chất Z như sau:
Trang 4 / 5 Câu 94: Khi Z ở 0,5 atm và 200K, trạng thái tồn tại của Z là A. hơi. B. lỏng. C. rắn. D. vừa hơi vừa rắn. Câu 95: Giữ nguyên nhiệt độ của Z là 200K, tăng dần áp suất của Z thì quá trình xảy ra đối với chất Z là A. ngưng tụ. B. thăng hoa. C. hóa hơi. D. nóng chảy. Câu 96: Nhiệt độ sôi ở điều kiện bình thuờng của chất Z có giá trị gần bằng A. 200 K. B. 300 K. C. 400 K. D. 500 K.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.