Nội dung text 24-25 K9 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1.pdf
1 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2024 - 2025 TIN HỌC 9 + Ôn tập chủ đề A: Nhấn xem Bài 1: - Thiết bị có bộ xử lý thông tin ở quanh ta - Một số thiết bị thông minh, cảm biến Nhấn xem Bài 2: - Ứng dụng của máy tính trong giáo dục - Ứng dụng của máy tính trong các lĩnh vực khác (y tế, công nghiệp, giao thông, kinh tế,...) + Ôn tập chủ đề C: Nhấn xem Bài 1: - 4 đặc điểm của thông tin (tính chính xác, tính cập nhật/tính mới, tính đầy đủ, tính sử dụng được) Nhấn xem Bài 2: - Xác định chất lượng thông tin trong tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi. Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai? A. Những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin có mặt khắp nơi xung quanh ta. B. Trong hầu hết những lĩnh vực của khoa học và đời sống, những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin đều đóng vai trò quan trọng. C. Hệ thống thu phí tự động trên đường cao tốc là một ví dụ về thiết bị có gắn bộ xử lí trong giáo dục D. Máy đo huyết áp điện tử là một ví dụ về thiết bị có gắn bộ xử lí trong lĩnh vực y học. Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai? A. Không chỉ trong máy tính cá nhân mới có bộ xử lí thông tin, xung quanh ta còn có nhiều thiết bị được gắn bộ xử lí thông tin, chúng có mặt khắp nơi và có trong nhiều lĩnh vực. B. Máy CT (máy chụp cắt lớp) được sử dụng phổ biến trong y học để chụp hình một bộ phận bên trong cơ thể bệnh nhân từ nhiều góc độ và vị trí khác nhau. C. Trong lĩnh vực hàng không vận chuyển hành khách hiện nay, máy bay được trang bị bộ xử lý để tự bay không cần phi công D. Các loại máy tính là công cụ vô cùng quan trọng để thực hiện các nghiên cứu khoa học. Câu 3: Đồng hồ thông minh có chức năng nào khác với đồng hồ thông thường? A. Xem giờ. B. Nhận thông báo từ điện thoại C. Theo dõi sức khoẻ, nhận thông báo từ điện thoại
2 D. Điều chỉnh thời gian theo múi giờ Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai? A. Xung quanh chúng ta xuất hiện ngày càng nhiều thiết bị có bộ xử lí thông tin với tên gọi được kèm theo từ “thông minh”. B. Mỗi loại thiết bị thông minh có những tính năng đặc biệt hơn so với trước đây. C. Ti vi thông minh có khả năng kết nối với điện thoại di động và điều khiển được bằng điện thoại di động hoặc bằng giọng nói. D. Cung cấp thông tin đầu ra cho bộ xử lí của thiết bị thông minh là những thiết bị điện tử có khả năng cảm nhận trạng thái của môi trường, chúng được gọi tắt là cảm biến. Câu 5: Ô tô lái tự động là thiết bị có gắn bộ xử lí được sử dụng trong lĩnh vực nào? A. Khoa học. B. Giao thông. C. Nông nghiệp. D. Công nghiệp. Câu 6: Loa thông minh có chức năng nào khác với loa thông thường? A. Có chức năng điều chỉnh âm lượng. B. Nghe nhạc. C. Có thể sạc pin D. Điều khiển bằng giọng nói Câu 7: Phương án nào sau đây không phải là ứng dụng của máy tính trong giải trí? A. Trò chuyện trực tuyến. B. Xem phim. C. Học online với Zoom D. Nghe nhạc. Câu 8: Học qua mạng Internet, học bằng giáo án điện tử là ứng dụng của Tin học trong: A. Giải trí B. Giáo dục C. Trí tuệ nhân tạo D. Truyền thông Câu 9: Phần mềm trò chơi, xem phim, nghe nhạc,... là ứng dụng của Tin học trong:
3 A. Giải trí B. Tự động hóa và điều khiển C. Văn phòng D. Hỗ trợ việc quản lý Câu 10: “Quản lí dữ liệu công dân” là ứng dụng của máy tính trong lĩnh vực: A. Giải trí B. Giáo dục C. Quản lí hành chính D. Tài chính ngân hàng Câu 11: Tác động tích cực của máy tính đối với giáo dục và đạo tạo: A. Nhiều ứng dụng trao đổi thông tin B. Phát triển nhiều dịch vụ C. Thúc đẩy phát triển kinh tế D. Mở rộng phạm vi tiếp cận tri thức Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là tác động tích cực của công nghệ thông tin đối với giáo dục và đào tạo A. Mở rộng phạm vi học tập B. Cung cấp các công cụ giáo dục tiên tiến C. Thúc đẩy phát triển kinh tế D. Tăng cường tính tương tác và linh hoạt trong học tập Câu 13: Phương án nào sau đây không phải là ứng dụng của máy tính trong khoa học kĩ thuật? A. Mua bán trực tuyến. B. Mô phỏng động đất. C. Dự báo thời tiết.
4 D. Giải mã gen. Câu 14: Tính sử dụng được của thông tin giúp: A. Hiểu đúng vấn đề và tìm được cách giải quyết B. Thể hiện đúng thực tế ở thời điểm gần nhất với hiện tại C. Xem xét được một cách toàn diện các khía cạnh liên quan D. Lựa chọn những thông tinh hữu ích, dẫn đến giải pháp có thể thực hiện được Câu 15: Tính đầy đủ của thông tin giúp: A. Hiểu đúng vấn đề và tìm được cách giải quyết B. Thể hiện đúng thực tế ở thời điểm gần nhất với hiện tại C. Xem xét được một cách toàn diện các khía cạnh liên quan D. Lựa chọn những thông tinh hữu ích, dẫn đến giải pháp có thể thực hiện được Câu 16: Tính cập nhật của thông tin giúp: A. Hiểu đúng vấn đề và tìm được cách giải quyết B. Thể hiện đúng thực tế ở thời điểm gần nhất với hiện tại C. Xem xét được một cách toàn diện các khía cạnh liên quan D. Lựa chọn những thông tinh hữu ích, dẫn đến giải pháp có thể thực hiện được Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không được dùng để đánh giá thông tin hữu tích trong giải quyết vấn đề? A. Tính sử dụng được. B. Tính hấp dẫn. C. Tính cập nhật. D. Tính đầy đủ. Câu 18: Em hãy cho biết trong câu hỏi: “Thông tin được công bố khi nào?” được sử dụng để kiểm tra đặc điểm quan trọng nào của thông tin?