Nội dung text Made 0315.pdf
Trang 1/4 - Mã đề 0315 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN THI: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian: 50phút (Không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:......................................................................... SBD:..................... Mã đề thi 0315 Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Ag = 108. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ được chọn một phương án. Câu 1. Một số hợp chất của kim loại kiềm có vai trò quan trọng trong việc xử lý khí thải và cung cấp oxygen cho con người, ví dụ ở trạm không gian hay các khu hầm mỏ. Phản ứng hóa học nào của hợp chất kim loại kiềm có thể được ứng dụng cho mục đích trên? A. 4NaOH ⎯⎯⎯→ ñpnc 4Na + O2 + 2H2O. B. CO2 + NaOH → NaHCO3 + H2O. C. 2K2O2 +2 CO2 → 2K2CO3 + O2. D. 4Na + O2 → 2Na2O. Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất sau về liên kết trong phức chất [PtCl4] 2- A. Là liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử trung tâm Pt2+ và phối tử Cl– . B. Là liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự cho cặp electron chưa liên kết từ phối tử Cl– vào nguyên tử trung tâm Pt2+ . C. Là liên kết cộng hóa trị được hình thàn do sự cho cặp electron chưa liên kết từ nguyên tử trung tâm Pt2+ vào phối tử Cl– . D. Là liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự ghép đôi cặp electron của phối tử Cl– và nguyên tử trung tâm Pt2+ Câu 3. Cho hai chất hữu cơ X, Y có công thức cấu tạo sau: Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X có số liên kết σ ít hơn, nhưng số liên kết π nhiều hơn Y. B. X có số liên kết σ nhiều hơn, nhưng số liên kết π ít hơn Y. C. X,Y có cùng số liên kết σ và có cùng số liên kết π. D. X có số liên kết σ và số liên kết π đều nhiều hơn Y. Câu 4. Phức chất nào sau đây được sử dụng phố biến để làm thuốc thử nhận biết nhóm chức aldehyde? A. [Ag(NH3)2] + . B. [Fe(CN)6] 3- . C. [Zn(OH)4] 2- . D. [Pt(NH3)2Cl2]. Câu 5. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt? A. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể. B. Than cháy trong không khí. C. Đốt cháy khí H2 trong không khí. D. Phân hủy đá vôi. Câu 6. Muốn mạ nickel một vật bằng sắt người ta phải dùng cathode là vật bằng sắt, anode làm bằng Ni, dung dịch điện li là dung dịch muối nickel (NiSO4 chẳng hạn). Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở điện cực âm là A. Fe2+ +2e ⎯⎯→ Fe. B. Fe3+ + 3e ⎯⎯→ Fe. C. Ni2+ + 2e ⎯⎯→ Ni. D. Ni ⎯⎯→ Ni2++ 2e. Câu 7. Để giải thích hình học phân tử, người ta thường sử dụng một học thuyết có tên viết tắt là VSEPR. Có thể hiểu một cách đơn giản về thuyết này như sau: xung quanh nguyên tử trung tâm A sẽ có các nguyên tử liên kết với A và các đôi electron tự do không tham gia tạo liên kết của A. Công thức chung của mọi chất được biểu diễn như sau: AXnEm Trong đó: A: nguyên tử ở trung tâm. X: nguyên tử liên kết với A, n số nguyên tử X tương ứng. E: đôi electron tự do không tham gia tạo liên kết của A, m là số đôi electron tương ứng. Từ công thức đó có thể dự đoán hình học theo dữ liệu sau: Giá trị (m+n) 2 3 4 5 6 Hình học phân tử Đường thẳng Tam giác Tứ diện Lưỡng tháp đáy tam giác Bát diện Xét phân tử SO2; hãy áp dụng thuyết VSEPR để dự đoán dạng hình học của phân tử SO2 (ZO = 8; ZS = 16) A. Tứ diện. B. Đường thẳng. C. Tam giác. D. Lưỡng tháp đáy tam giác. Câu 8. Nếu mỗi đồ thị có các chất phản ứng cùng nồng độ ban đầu và trục thời gian thì tốc độ của chất phản ứng nào sau đây xảy ra nhanh nhất trong khoảng thời gian từ 0 đến t? A. .B. . C. . D. .
Trang 2/4 - Mã đề 0315 Câu 9. Điều nào sau đây không đúng khi so sánh aniline và ethylamine? A. Aniline phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng còn ethylamine thì không. B. Aniline làm quì tím hóa xanh rõ rệt hơn ethylamine. C. Ethylamine có tính base mạnh hơn aniline. D. Aniline có khả năng tham gia phản ứng thế vào vòng thơm. Câu 10. Polymer X có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô. Polymer X dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,... Cấu tạo một đoạn mạch polymer X như hình bên. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X được điều chế từ hexamethylenediamine và adipic acid bằng phản ứng trùng hợp. B. Các nhóm amide trong nylon-6,6 có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các chuỗi polymer, giúp tăng cường các tính chất cơ học cho nylon-6,6. C. X có tên là tơ nylon-6. D. Các loại vải làm từ polymer X có thể giặt trong nước có độ kiềm cao. Câu 11. X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của sodium, biết rằng: (a) X + Z → Y + H2O; (b) X o t C ⎯⎯→ Y + CO2 + H2O. Các hợp chất X, Z lần lượt là A. Na2CO3, NaHCO3. B. NaOH, Na2CO3. C. NaHCO3, Na2CO3. D. NaHCO3, NaOH. Câu 12. Công thức cấu tạo dạng mạch vòng -glucose là: A. 3 4 5 6 OH OH OH O OH 2 1 OH . B. O OH OH 1 3 2 4 5 6 OH OH OH . C. 3 4 5 6 OH OH 2 1 OH OH OH O . D. O OH OH 1 3 2 4 5 6 OH OH OH . Câu 13. Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là A. gang. B. đồng thau. C. thép. D. dural. Câu 14. Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol. Lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất cả quá trình là 81%. Toàn bộ lượng ethyl alcohol sinh ra để điều chế xăng E5 (có chứa 5% thể tích ethyl alcohol). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL, thể tích xăng E5 thu được là bao nhiêu lít? A. 2185. B. 4370. C. 2697. D. 5395. Câu 15. Nhiệt độ phân hủy thành oxide của các muối carbonate của kim loại nhóm IIA giảm dần theo dãy: A. MgCO3, CaCO3, SrCO3, BaCO3. B. BaCO3, SrCO3, CaCO3, MgCO3. C. MgCO3, BaCO3, SrCO3, CaCO3. D. BaCO3, CaCO3, SrCO3, MgCO3. Câu 16. Ester thường được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm. Một ester được tạo ra từ acetic acid và 3- methylbutan-1-ol. Tên gọi của ester đó là: A. Isobutyl acetate. B. Butyl acetate. C. Sec-butyl acetate. D. Isoamyl acetate. Câu 17. Hợp chất dưới đây là một tiền chất, có thể chuyển hóa thành chất có hoạt tính sinh học nhờ các enzyme: Tên các nhóm chức X, Y, Z được khoanh tròn lần lượt là A. amine, ester, ketone. B. amide, ketone, alcohol. C. amine, carboxyl, aldehyde. D. amine, ester, aldehyde. Câu 18. Thành phần của xà phòng bao gồm muối của acid béo với kim loại X và các chất phụ gia. Kim loại X có thể là A. sodium. B. potassium. C. calcium. D. sodium hoặc potassium.