Nội dung text 12. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - THPT Chí Linh - Hải Dương.docx
ĐỀ VẬT LÝ CHÍ LINH – HẢI DƯƠNG 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Giả sử cung cấp cho vật một công 500 J nhưng nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường là 200 J. Nội năng của vật tăng hay giảm bao nhiêu. A. Tăng 200 J. B. Tăng 300 J. C. Giảm 200 J. D. Giảm 300 J. Câu 2: Trước đây, người ta thường sử dụng cầu chì để đảm bảo an toàn điện cho các gia đình. Hiện nay, cầu chì vẫn được sử dụng để bảo vệ một số thiết bị điện tử. Bộ phận chủ yếu của cầu chì là một dây chì có kích thước phù hợp được mắc nối tiếp để thay thế cho một đoạn dây dẫn trong mạch. Khi dòng điện tăng đột ngột (do chập điện, hiệu điện thế nguồn tăng bất thường) thì cầu chì sẽ ngắt mạch điện. Hãy giải thích tại sao dùng dây làm bằng chì. A. Nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy riêng của chì cao hơn so với các kim loại khác thường dùng làm dây dẫn điện. B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy riêng của chì rất thấp so với các kim loại khác thường dùng làm dây dẫn điện. C. Nhiệt độ nóng chảy của chì cao hơn so với các kim loại khác thường dùng làm dây dẫn điện. D. Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy riêng của chì cao so với các kim loại khác thường dùng làm dây dẫn điện. Câu 3: Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước như sách giáo khoa, việc sử dụng công thức làm cho giá trị của nhiệt hoá hơi riêng tính được sẽ. A. Nhỏ hơn thực tế vì mở nắp bình làm mất nhiệt lượng trong bình. B. Lớn hơn thực tế vì chưa tính đến hao phí năng lượng. C. Nhỏ hơn thực tế vì chưa tính đến hao phí năng lượng. D. Lớn hơn thực tế vì khối lượng nước bị giảm trong quá trình hoá hơi. Câu 4: Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Năng lượng nhiệt được truyền từ A. Vật ở dưới thấp sang vật ở trên cao. B. Vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. C. Vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. D. Vật ở trên cao sang vật ở dưới thấp. Câu 5: Lượng nước sôi có trong một chiếc ấm có khối lượng m = 300 g. Đun nước tới nhiệt độ sôi, dưới áp suất khí quyển bằng 1 atm. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3. 10 6 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để có m ′ = 100 g nước hóa thành hơi là. A. 320 J. B. 690 J. C. 230 kJ. D. 460 J. Câu 6: Biến đổi khí hậu là sự thay đổi lâu dài về nhiệt độ và các hình thái thời tiết kể từ năm 1800 tới nay, nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu là do các hoạt động của con người, đặc biệt liên quan đến việc đốt các nguyên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ, khí đốt, làm tăng lượng khí nhà kính, từ đó làm tăng nhiệt độ Trái Đất. Với tốc độ như hiện nay, nhiều tỉnh ven biển của Việt Nam sẽ bị xâm nhập mặn, diện tích đất sẽ bị ngập mặn tăng lên. Hãy cho biết nguyên nhân chính tại sao khi nhiệt độ Trái Đất tăng lên, mực nước biển sẽ dâng cao. A. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên làm cho thủy triều dâng cao hơn. B. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên làm cho mưa nhiều hơn nên làm mực nước biển dâng cao.
nước lại thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của thép. B. Sử dụng nước là do thói quen vì thật ra có thể để thép nóng đỏ trong không khí thì thép cũng hạ nhanh về nhiệt độ phòng. C. Nhiệt độ nóng chảy của nước thấp hơn nhiều so với của thép. D. Nước có khả năng bốc hơi rất nhanh khi gặp kim loại nóng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng m = 140 g, ở nhiệt độ ban đầu của nó là 20 ∘ C vào 20 g nước ở 100 ∘ C. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là 37, 5 ∘ C, nhiệt dung riêng của nước là c H2O = 4200 J/kg. K. a) Nước tỏa nhiệt lượng có độ lớn là 5250 J. b) Chất lỏng thu nhiệt lượng là 5520 J. c) Nhiệt dung riêng của chất lỏng có giá trị xấp xỉ bằng c = 2142,86 J/kg.K. d) Nhiệt lượng truyền từ môi trường nước sang chất lỏng. Câu 2: Thiếc có nhiệt độ nóng chảy là 232 ∘ C. Nếu mảnh thiếc đang có nhiệt độ 25 ∘ C nhận nhiệt lượng đủ lớn và đang nóng chảy thì a) một phần nhiệt lượng cung cấp để làm tăng nhiệt độ của vật đến nhiệt độ nóng chảy, phần còn lại cung cấp cho vật để làm nóng chảy vật. b) một phần nhiệt lượng cung cấp để vật nóng chảy ở 25 ∘ C, phần còn lại cung cấp để làm tăng nhiệt độ từ 25 ∘ C đến 232 ∘ C. c) khi thiếc đang nóng chảy nhiệt độ của vật không đổi. d) ban đầu nhiệt độ của vật tăng lên 232 ∘ C, trong quá trình nóng chảy nhiệt độ của vật không đổi. Câu 3: Người ta đun sôi 0,5 kg nước có nhiệt độ ban đầu 27 ∘ C chứa trong chiếc ấm bằng đồng khối lượng m 2 = 0,4 kg. Sau khi sôi được một lúc đã có 0,1 kg nước biến thành hơi. Biết nhiệt hóa hở riêng của nước là 2,3. 10 6 J/kg, nhiệt dung riêng của nước và của đồng tương ứng là C 1 = 4180 J/kg. K; C 2 = 380 J/kg.K. Biết nước sôi ở 100 ∘ C. a) Khi đã ở nhiệt độ sôi 100 ∘ C, nhiệt lượng cần cung cấp cho 0,1 kg nước hóa hơi hết là 2,3. 10 5 J. b) Nhiệt lượng cần thiết để đun ấm và nước từ nhiệt độ 27 ∘ C đến nhiệt độ sôi 100 ∘ C là 163666 J. c) Tổng nhiệt lượng đã cung cấp cho ấm và nước như quá trình mà đề bài đã cho là hết 393666J. d) Sau khi 0,1 kg nước hóa hơi hết thì cần cung cấp thêm nhiệt lượng 1672 J để lượng nước còn lại trong ấm hóa hơi hết. Câu 4: Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20 J. a) Độ biến thiên nội năng của khí có giá trị là -80 J. b) Khối khí truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài nên theo định luật I của nhiệt động lực học Q = -20 J. c) Do khối khí nhận công nên theo định luật I của nhiệt động lực học A = −100 J. d) Người ta thực hiện công lên khối khí nên khối khí nhận công.