Nội dung text 1. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN ( GV ).docx
(2) Vặn khóa burette để dung dịch NaOH trong burette chảy từ từ vào bình tam giác, khi dung dịch ở bình tam giác xuất hiện màu hồng nhạt bền trong khoảng 20 giây thì dừng lại. (3) Dùng pipette lấy dung dịch HCl 0,1 M cho vào ba bình tam giác, mỗi bình 10,00 mL. Dùng ống hút nhỏ giọt để lấy chất chỉ thị, nhỏ 1-2 giọt phenolphthalein vào các bình tam giác. (4) Lặp lại ít nhất 3 lần. Lấy giá trị trung bình của 3 lần chuẩn độ. (5) Tráng sạch burette bằng nước cất, sau đó tráng lại bằng một ít dung dịch NaOH, xoay vạch đọc thể tích về phía mắt. Cho dung dịch NaOH vào cốc thủy tinh, sau đó rót vào burette (đã khóa) và chỉnh về vạch 0. A. (5), (2), (3), (4), (1). B. (1), (2), (3), (4), (5). C. (3), (1), (2), (5), (4). D. (5), (3), (2), (1), (4). Hướng dẫn giải: Các bước tiến hành thí nghiệm: (1) Tráng sạch Burette (loại 25 mL) bằng nước cất, sau đó tráng lại bằng một ít dung dịch NaOH, xoay vạch đọc thể tích về phía mắt. Cho dung dịch NaOH vào cốc thủy tinh, sau đó rót vào burette (đã khóa) và chỉnh về vạch 0 và chắc chắn không còn bọt khí trong burette. (2) Dùng pipette lấy dung dịch HCl 0,1 M cho vào ba bình tam giác, mỗi bình 10,00 mL. Dùng ống hút nhỏ giọt để lấy chất chỉ thị, nhỏ 1-2 giọt phenolphthalein vào các bình tam giác. (3) Mở khoá burette để nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào bình tam giác, đồng thời lắc đều bình. Tiếp tục nhỏ dung dịch NaOH (vẫn duy trì lắc đều bình) cho tới khi dung dịch trong bình chuyển từ không màu sang hồng và bền trong ít nhất 20 giây thì kết thúc chuẩn độ (khoá burette). (4) Ghi lại thể tích NaOH đã dùng. (5) Lặp lại ít nhất 3 lần. Lấy giá trị trung bình của 3 lần chuẩn độ. Câu 21: [ Chuyên Hạ Long – L1 – 2025]: Một mẫu nước được thử nghiệm định tính để xác định sự có mặt của một số ion. Mẫu nước được cho vào 4 ống nghiệm, sau đó nhỏ mỗi loại thuốc thử vào mỗi ống nghiệm và ghi nhận hiện tượng như bảng dưới đây: Ống Thuốc thử Hiện tượng 1 Sodium carbonate (Na 2 CO 3 ) Xuất hiện kết tủa 2 Silver nitrate (AgNO 3 ) Xuất hiện kết tủa 3 Sodium hydroxide (NaOH) Xuất hiện kết tủa 4 Nitric acid (HNO 3 ) Sủi bọt khí Mẫu nước trên có thể chứa những ion nào trong số các ion sau đây: (1) H + ; (2) Ca 2+ ; (3) Cl - ; (4) 3HCO ; (5) 2 3CO ? A. (1), (2), (3). B. (3), (4), (5). C. (2), (3), (5). D. (2), (3), (4). Câu 22: [Sở GD Hậu Giang – L1 – 2025] Hầu hết các loại rau và cây ăn trái phát triển tốt nhất trong đất có độ pH từ 6,0 đến 7,0. Trong quá trình trồng trọt, nếu đất có pH =4,5 đến 5,0 thì người nông dân sử dụng vôi sống để bón vào đất một cách hợp lý. Công thức của vôi sống và nguyên nhân của việc sử dụng này là? A. Ca(OH) 2 ,vôi sống làm tăng độ phì nhiêu của đất nên cây trồng sẽ phát triển tốt hơn. B. CaO, vôi sống tác dụng với nước tạo thành base sau đó base trung hòa acid tạo thành muối, từ đó làm giảm lượng acid có trong đất nên pH tăng. C. CaO, vôi sống là một loại phân bón có giá trị pH=8 có tác dụng làm pH tăng. D. Ca(OH) 2 , vôi sống tác dụng với acid tạo thành muối, từ đó làm giảm lượng acid có trong đất nên pH tăng. Hướng dẫn giải: Đá vôi: CaCO 3 , Vôi sống: CaO, Vôi tôi: Ca(OH) 2 .