Nội dung text Bài 1. Chiếc nhãn vở đặc biệt.docx
1 BÀI 1: CHIẾC NHÃN VỞ ĐẶC BIỆT (4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Đọc: ● Học sinh sẽ nói với bạn những chuẩn bị của mình trong năm học mới; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khỏi động và tranh minh họa ● Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học mới ● Tìm đọc được một truyện về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em - Viết đúng kiểu chữ: A, Ă, Â, tên riêng và câu ứng dụng. - Mở rộng được vốn từ về Học tập, đặt câu với từ ngữ tìm được. - Gọi đúng tên các đồ vật, nói được 1 – 2 câu có sử dụng từ ngữ chỉ đồ vật mà em yêu thích. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp: Trao đổi để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
4 - GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt HS vào bài học: “Chiếc nhãn vở đặc biệt” có phải là một bài tự giới thiệu của nhân vật em về chiếc nhãn vở, một món đồ chuẩn bị cho năm học mới, một sản phẩm học tập không?. Để tìm được câu trả lời chính xác, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Chiếc nhãn vở đặc biệt (Tiết 1) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc được cả bài “Chiếc nhãn vở đặc biệt” với giọng đọc thong thả, vui tươi; giọng chị Hai ở đoạn 1 thể hiện tâm trạng háo hức, ở đoạn 4 trìu mến thể hiện tình cảm yêu thương; giọng bạn nhỏ thể hiện niềm mong đợi. b. Cách thức tiến hành - GV đọc mẫu cho HS nghe 1 lượt bài “Chiếc nhãn vở đặc biệt”: - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, theo dõi GV đọc bài; đọc thầm theo.