Nội dung text CĐ Bồi dưỡng HSG Vật Lý lớp 10 - Chương 6 - CÁC ĐỊNH LUẬT THỨC NGHIỆM KHÍ LÝ TƯỞNG.docx
1 CHƯƠNG VI. CÁC ĐỊNH LUẬT THỨC NGHIỆM KHÍ LÝ TƯỞNG VI. CÁC ĐỊNH LUẬT THỨC NGHIỆM KHÍ LÝ TƯỞNG 2 VI. LỜI GIẢI CÁC ĐỊNH LUẬT THỨC NGHIỆM KHÍ LÝ TƯỞNG 25
4 3/ Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên trong các hệ toạ độ V – T và P – T. ĐS: 2. 900K Bài 8. Trong một xi-lanh cao, cách nhiệt đặt thẳng đứng, ở dưới pit-tông mảnh và nặng có một lượng khí lý tưởng đơn nguyên tử. Ở bên trên pit-tông tại độ cao nào đó, người ta giữ vật nặng có khối lượng bằng khối lượng pit-tông. Sau đó, người ta thả nhẹ vật nặng và nó rơi xuống pit-tông. Sau va chạm tuyệt đối không đàn hồi của vật và pit-tông một thời gian, hệ chuyển về trạng thái cân bằng, tại đó pit-tông có cùng độ cao như lúc ban đầu. Hỏi độ cao ban đầu của vật tính từ đáy xi-lanh bằng bao nhiêu lần độ cao của pit-tông? Biết bên trên pit-tông không có khí. Bỏ qua mọi ma sát và trao đổi nhiệt. ĐS: Độ cao của vật bằng 4 lần độ cao của pit- tông. Bài 9. Một bình chứa 360 gam khí Helium. Do bình hở sau một thời gian khí Helium thoát ra một phần, nhiệt độ tuyệt đối của khí giảm 20% , áp suất giảm 30%. Tính khối lượng khí Helium thoát ra khỏi bình và số nguyên tử đã thoát ra khỏi bình. ĐS: 45 g, 67,76.10 23 nguyên tử Bài 10. Một căn phòng có kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn (p 0 = 76 cmHg; T 0 = 273 0 K; ρ 0 = 1,29 3 kg m ), sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10 0 C, áp suất của khí là 78cmHg. Tính khối lượng khí còn lại trong phòng lúc này. Đơn vị tính: Khối lượng (kg). ĐS: m = 204,3463 kg. Bài 11. Hai bình cầu A, B có thể tích là 400cm 3 và 200cm 3 được nối với nhau bằng ống dài l = 30cm nằm ngang, tiết diện S = 0,2cm 2 . Ở 0 0 C giọt thủy ngân nằm giữa ống. Hỏi nếu nhiệt độ bình A là t 1 = 1 0 C và bình B là t 2 = -3 0 C thì giọt thủy ngân dịch chuyển đi bao nhiêu? Cho rằng với độ biến thiên nhiệt độ nhỏ, thể tích bình và ống coi như không đổi, bỏ qua thể tích giọt thủy ngân. ĐS: 9,9cm