PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 2. Biểu hiện thông tin di truyền (LT)-N2.pdf


Bài 2. Biểu hiện thông tin di truyền (LT) ThS. Nguyễn Ngọc Cảnh Tel (Zalo): 0358.969.708 – Email: [email protected] 02 * Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực về cơ bản là như nhau, tuy nhiên bộ máy phiên mã và cách thức phiên mã cũng có những điểm khác biệt. Prokaryote Eukaryote Đơn vị phiên mã Mỗi đơn vị phiên mã gồm nhiều gene (các gene phân bố gần nhau có chung vùng promoter nên được phiên mã cũng nhau tạo ra 1 mRNA) Mỗi đơn vị phiên mã là một gene (các gene có vùng promoter riêng nên phiên mã riêng) Enzyme Một loại RNA polymerase xúc tác phiên mã cho các gene mã hóa các loại RNA khác nhau. Nhiều loại RNA polymerase trong tế bào phiên mã cho các gene mã hóa loại RNA khác nhau Sản phẩm Tạo ra mRNA có thể trực tiếp dùng làm khuôn cho dịch mã. Tạo ra mRNA sơ khai hay tiền mRNA (pre- mRNA) cần qua quá trình xử lí (chế biến) → mRNA trưởng thành → dùng làm khuôn cho dịch mã Quá trình chế biến mRNA Không Tiền mRNA được xử lí qua các quá trình:  Gắn mũ 7 -methylguanine ở đầu 5' →  Tổng hợp (gắn) đuôi poly(A) ở đầu 3' →  Cắt bỏ intron, nối các exon → Tạo ra mRNA trưởng thành. Có đồng thời với dịch mã? Có (dịch mã khi quá trình phiên mã đang diễn ra; phiên mã đến đâu dịch mã đến đó) Không (phiên mã và chế biến mRNA diễn ra trong nhân đó vận chuyển ra tế bào chất để dịch mã) - Đối với các gene quy định rRNA, tiền RNA sau khi hình thành sẽ được tách thành các loại rRNA khác nhau. 3. Phiên mã ngược

Bài 2. Biểu hiện thông tin di truyền (LT) ThS. Nguyễn Ngọc Cảnh Tel (Zalo): 0358.969.708 – Email: [email protected] 04  Tính đặc hiệu: Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một amino acid duy nhất, trừ 3 bộ ba kết thúc.  Tính thoái hoá (tính dư thừa): Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một amino acid (các bộ ba đồng nghĩa); ngoại trừ Methionine (Met) chỉ được mã hóa bởi 5'AUG3' và Tryptophan (Trp) chỉ được mã hóa bởi bộ ba 5'UGG3'.  Tính phổ biến: Về cơ bản hầu hết sinh vật đều có chung mã di truyền (trừ một số ngoại lệ như gene ty thể). 2. Quá trình dịch mã a) Khái quát về dịch mã - Dịch mã là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong mRNA thành trình tự các amino acid trong chuỗi polypeptide của protein (quá trình sinh tổng hợp protein). - Diễn ra tại các ribosome trong tế bào chất. Lưu ý về Ribosome: (1) Có mặt tự do trong tế bào chất (dạng tự do), trên lưới nội chất hạt (dạng liên kết) và trong ti thể và lục lạp → đây là các vị trí diễn ra quá trình sinh tổng hợp protein (2) Được cấu tạo từ rRNA và các protein; (3) Gồm 2 tiểu đơn vị (tiểu phần) lớn và bé, bình thường 2 tiểu phần tách rời nhau nhưng khi dịch mã liên kết lại với nhau để tạo thành ribosome hoàn chỉnh: Ở sinh vật nhân sơ: 50S + 30S → 70S; ở sinh vật nhân thực: 40S + 60S → 80S. (4) Mỗi ribosome có ba vị trí liên kết tRNA, được gọi là các vị trí A, P và E. Vị trí A là nơi đính kết với tRNA gắn amino acid (aminoacyl-tRNA); vị trí P là nơi đính kết với tRNA mang amino acid đã liên kết vào chuỗi polypeptide đang tổng hợp (peptidyl-tRNA); vị trí E là nơi tRNA giải phóng khỏi chuỗi polypeptide và ribosome. b) Diễn biến: Gồm hai giai đoạn: Giai đoạn 1: Hoạt hoá amino acid.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.