Nội dung text ĐỀ VIP 5 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2025 - MÔN HÓA HỌC - ĐỀ BÀI.pdf
ĐỀ PHÁT TRIỂN MINH HỌA (Đề thi có... trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HOÁ HỌC – ĐỀ SỐ 5 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Au. B. Ca. C. Na. D. Mg. Câu 2. Đun nước lâu ngày thấy xuất hiện lớp cặn bám vào đáy ấm đun nước. Để loại bỏ lớp cặn có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Cồn. B. Giấm ăn. C. Nước vôi. D. Muối ăn. Câu 3. Loại polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen? A. Polystyrene. B. Poly(vinyl chloride). C. Polyisoprene. D. Nylon-6,6. Câu 4. Kim loại tungsten (W) được sử dụng làm dây tóc bóng điện. Ứng dụng này được dựa trên cơ sở tính chất vật lí nào sau đây của tungsten? A. Tính dẫn nhiệt. B. Tỉ trọng nhỏ. C. Tính dẻo. D. Nhiệt độ nóng chảy Câu 5. Thành phần dịch vị dạ dày gồm 95% là nước, enzyme và hydrochloric acid. Sự có mặt của hydrochloric acid làm cho pH của dịch vị trong khoảng từ 2 – 3. Khi độ acid trong dịch vị dạ dày tăng thì dễ bị ợ chua, ợ hơi, ói mửa, buồn nôn, loét dạ dày, tá tràng. Để làm giảm bớt lượng acid dư trong dịch vị dạ dày người ta thường uống thuốc muối dạ dày “Nabica” từng lượng nhỏ và cách quãng. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Công thức hoá học của thuốc muối “Nabica” là NaHCO3. B. Khi uống từng lượng nhỏ và cách quãng thuốc muối “Nabica” thì pH của dịch vị dạ dày sẽ tăng từ từ. C. Khi uống thuốc muối “Nabica” thì sẽ sinh ra khí carbon dioxide. D. Nếu có 10 mL dịch vị dạ dày và coi pH của dạ dày hoàn toàn do hydrochloric acid gây ra, để nâng pH của dạ dày từ pH=1 lên pH=2 ta cần dùng hết 0,0756 gam thuốc muối Nabica (với giả thiết Nabica là nguyên chất). Câu 6. Một mẫu nước được thử nghiệm định tính để xác định sự có mặt của một số ion. Mẫu nước được cho vào 4 ống nghiệm, sau đó nhỏ mỗi loại thuốc thử vào mỗi ống nghiệm và ghi nhận hiện tượng như bảng dưới đây: Ống Thuốc thử Hiện tượng 1 Sodium carbonate (Na2CO3) Xuất hiện kết tủa 2 Barium chloride (BaCl2) Xuất hiện kết tủa 3 Sodium hydroxide (NaOH) Xuất hiện kết tủa 4 Nitric acid (HNO3) Sủi bọt khí Mẫu nước trên có thể chứa những ion nào trong số các ion sau đây: (1) H+ ; (2) Ca2+; (3) SO4 2-; (4) HCO3 - ; (5) CO3 2-? A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (3), (4), (5). D. (2), (3), (5). Câu 7. Hai monosaccharide liên kết nhau bởi liên kết nào sau đây? A. Liên kết peptide. B. Liên kết glycoside. C. Liên kết hydrogen. D. Liên kết phosphodiester. Câu 8. Có bao nhiêu loại phối tử có trong phân tử phức chất cho sau đây? Mã đề: HT4
Cl Pt Cl H2N N H2 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9. Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng, Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt quá mức cho phép? A. Sodium, potassium. B. Calcium, magnesium. C. Nitrate, phosphate. D. Chloride, sulfate. Câu 10. Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid (hoặc dung dịch hỗn hợp acid HCl + NaNO2) ở nhiệt độ thường. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là A. có kết tủa màu trắng. B. có bọt khí không màu thoát ra. C. có kết tủa màu vàng. D. có khí màu nâu thoát ra. Câu 11. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. C15H31COOCH3. B. (C17H33COO)2C2H4. C. CH3COOCH2C6H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 12. Thuỷ phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Y không tan trong nước. B. X không có phản ứng tráng bạc. C. Y có phân tử khối bằng 342 amu. D. X có tính chất của alcohol đa chức Câu 13. Linalyl acetate là một trong những của tinh dầu cam và mùi thơm của hoa oải hương. Cho công thức khung phân tử của linalyl acetate như sau: O O Linalyl acetate Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Linalyl acetate là ester no, đơn chức. B. Linalyl acetate có đồng phân hình học. C. Linalyl acetate có vùng hấp thụ trong phổ hồng ngoại (IR) ở khoảng sóng với peak đặc trưng với số sóng có giá trị từ 3650 – 3200 cm–1 . D. Hydrogen hóa linalyl acetate bằng H2(xt, to , p) thu được ester có công thức phân tử C12H24O2. Câu 14. Phản ứng Würtz là một trong những phản ứng thuộc phương pháp làm tăng mạch carbon của các hydrocarbon thường dùng để điều chế các alkane đối xứng. Chất tham gia phản ứng Würtz là một dẫn xuất mono halogen của một hydrocarbon no và sodium. Dung môi được sử dụng là ether khan, phương trình tổng quát mô tả như sau: 2RX 2NaRR 2NaX Alkane (X) được nhà hóa học Edward Frankland phát hiện vào năm 1849. Nó được tìm thấy hòa tan trong dầu thô vào năm 1864 bởi Edmund Ronalds. X có trong khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí chế biến dầu và được điều chế bằng cách cho ethyl bromide tác dụng với Na kim loại (phản ứng Würtz). Cho các phát biểu sau: (a). Alkane X có tên gọi thay thế là butane. (b). Alkane X có 2 đồng phân dạng (n)và dạng (iso). Trong đó dạng (iso) có nhiệt độ cao hơn dạng (n). (c). Khi cho dạng iso của X tác dụng với chlorine ở 250C có chiếu sáng chỉ thu được một sản phẩm thế.
(d) Nếu cho tỷ lệ khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử H bậc I và bậc III trong phản ứng chlorine ở ý (c) là 1: 5 thì phần trăm sản phẩm chính sẽ chiếm khoảng 64% (cho phép làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Cho biết tỷ lệ % các sản phẩm thế phụ thuộc vào số lượng ni nguyên tử H cùng một loại và khả năng phản ứng ri của những nguyên tử H đó theo công thức sau: i i i i 100rn % rn . Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Dãy gồm các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Be, Na, Ca. D. Na, Ba, K. Câu 16. Arginine là hợp chất có tác dụng giãn mạch nên được sử dụng để điều trị cho những người bị suy tim mãn tính, người có nồng độ cholesterol cao,... Công thức của arginine được cho ở hình bên dưới. NH2 N H NH H2N O OH arginine Cho các phát biểu sau: (a) Arginine tham gia phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ mol 1:1. (b) Dung dịch arginine làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. (c) Phần trăm khối lượng của nguyên tố N trong arginine là 40,2%. (d) Trong một phân tử arginine có 2 liên kết π. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17. Cho biết: 2+ 0 Fe /Fe E 0,440 V ; 2+ 0 Cu /Cu E 0,340 V . Sức điện động chuẩn của pin điện hoá Fe-Cu là A. 0,920 V. B. 1,660 V. C. 0,100 V. D. 0,7 Câu 18. Cho các phản ứng sau: (1) X + 2X3+ 3X2+ (2) X2+ + Y+ X3+ + Y Sự sắp xếp đúng với chiều tăng dần tính oxi hoá của các cation là A. X3+, X2+, Y+ . B. X2+, Y+ , X3+ . C. X2+, X3+, Y+ . D. Y+ , X2+, X3+ . PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho sơ đồ (1) biểu diễn sự điện phân dung dịch CuSO4(aq) với điện cực trơ, sơ đồ (2) biểu diễn quá trình tinh luyện đồng (Cu) bằng phương pháp điện phân. Trong sơ đồ (2), khối đồng có độ tinh khiết thấp được gắn với một điện cực của nguồn điện, thanh đồng mỏng có độ tinh khiết cao được gắn với một điện cực của nguồn điện. Dung dịch điện phân là dung dịch CuSO4.
a. Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (2), nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sẽ giảm dần theo thời gian. b. Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (1), thì ban đầu ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa H2O. c. Trong sơ đồ (1), điện cực âm được gọi là cathode và điện cực dương gọi là anode. d. Muốn tinh luyện Cu như sơ đồ (2) thì khối Cu không tinh khiết phải được nối vào anode, còn thanh Cu tinh khiết được nối vào cathode, khi đó khối lượng Cu tan ra từ anode bằng khối lượng Cu bám vào cathode. Câu 2. Amylose và cellulose đều là polysaccharide được kí hiệu C, D ngẫu nhiên. Cho cấu tạo của polysaccharide C và D dưới đây: Cho các phát biểu về về C và D sau: a. Polysaccharide D chứa liên kết α-1,4-glycoside. b. Con người không thể tiêu hóa được polysaccharide C. c. Polysaccharide D được lưu trữ trong gan và cơ. d. Polysaccharide C bao gồm các đơn vị α-glucose. Câu 3. Hợp chất E được điều chế từ alcohol X và carboxylic acid Y (biết Y là hợp chất tạp chức chứa vòng benzene). E có trong thành phần của một số thuốc giảm đau, xoa bóp, cao dán, ... dùng để điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,.. Thành phần về khối lượng các nguyên tố trong E như sau: 63,16%C,5,26%H và 31,58%O . Phân tích E bằng phố IR của E cho kết quả sau: + peak đặc trưng của liên kết C O (số sóng 1750-1735 1 cm ), + liên kết C O (số sóng 1 1300 1000cm ) + peak đặc trưng của liên kết O H (số sóng 1 3650 3200cm ). Từ phổ MS , xác định được E có phân tử khối là 152 amu . Cho các phát biểu sau: a. X là methyl alcohol. b. Tổng số nguyên tử trong phân tử E là 20 . c. Y có nhóm -OH và -COOH . d. Nếu lấy 1 mol Y tác dụng NaOH thì số mol NaOH cần để phản ứng vừa đủ là 2 mol. Câu 4. Cho các quá trình tạo phức chất bát diện sau: Fe3+(aq) + 6H2O(l) [Fe(OH2)6] 3+ (aq) (I) [Fe(OH2)6] 3+ (aq) + SCN- (aq) [Fe(OH2)5(SCN)]2+ (aq) + H2O(l) 2 KC 1,4.10 (II) [Fe(OH2)6] 3+(aq) + F- (l) [Fe(OH2)5F]2+(aq) + H2O(l) 5 KC 2,0.10 (III) Biết dung dịch [Fe(OH2)6] 3+ có màu vàng nâu, dung dịch [Fe(OH2)5(SCN)]2+ có màu đỏ, dung dịch [Fe(OH2)5F]2+ và các anion SCN- , F- đều không có màu. Cho các phát biểu: a. Quá trình (I) xảy ra khi hoà tan iron(III) chloride trong nước. Kết thúc quá trình này thu được dung dịch có chứa lượng lớn cation Fe3+ và phức chất aqua [Fe(OH2)6] 3+ . b. So với anion F- , anion SCN- dễ thay thế phối tử H2O trong [Fe(OH)6] 3+ hơn. c. Khi cho từ từ dung dịch KSCN vào dung dịch ở quá trình (III) thì dung dịch này sẽ có màu. d. Trong các quá trình (I), (II) và (III), mỗi phân tử H2O hoặc anion SCN- hay anion F- đều sử dụng số cặp electron hoá trị riêng như nhau để cho vào orbital trống của cation Fe3+ . PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1. Một sinh viên thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình bên.