PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text đề 1-4 Đ.A ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH.docx

G.A ĐỀ 1 – 4 TUYỂN SINH LỚP 10 – ANH 1 SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 1 KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. curly /ɜː/ B. bury /e/ C. hurt /ɜː/ D. nurse /ɜː/ 2. A. recommended /ɪd/ B. enjoyed /d/ C. recognized /d/ D. arrived /d/ II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group. 3. A. event /ɪ’vent/ B. behave / bɪˈheɪv/ C. surprise /səˈpraɪz/ D. damage /ˈdæmɪʤ/ 4. A. impossible /ɪmˈpɒsəbl/ B. academic /ækəˈdɛmɪk/ C. optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ D. education /ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃən/ III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence 5. D. Lời hội thoại thứ 2 nói lên việc không đồng tình về một việc gì đó. Nên lời hội thoại 1 phải là một lời đề nghị. Lời đề nghị bắt đầu bằng: 6. B. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: Comfortable (thoải mái), unique (duy nhất, độc nhất vô nhị), casual (bình thường, không trang trọng), modern (hiện đại). Dịch: Nhiều người nước ngoài thấy rằng Áo dài rất đặc biệt và ấn tượng. Thực tế, nó là y phục độc nhất vô nhị của người phụ nữ Việt Nam. 7. D. Kiểm tra cách sử dụng giới từ. - Why don’t we / Why not + V 0 …..? - How about + V-ing…? - I think should + V 0 …….
G.A ĐỀ 1 – 4 TUYỂN SINH LỚP 10 – ANH 2 - Through: xuyên qua, suốt. - At: tại; dùng cho địa chỉ nhà, giờ giấc, ngày lễ. - From: từ - On: trên; trên con đường, ngày thứ,… 8. C. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: homework (bài tập về nhà), occupation (nghề nghiệp, sự cư ngụ), housework (công việc nhà), job (công việc). Dịch: Tôi không thích làm việc nhà, đặc biệt là lau dọn cửa sổ. 9. D. Kiểm tra từ nối giữa hai vế câu, muốn làm được phải dịch nghĩa của câu.  Because + Mệnh đề (S + V +O): bởi vì  Though + Mệnh đề (S + V +O): dù, mặc dù  Therefore + Mệnh đề (S + V +O), đứng đầu câu, sau dấu chấm (.): do đó  In spite of + Cụm danh từ (sở hữu cách/ mạo từ) + tính từ + danh từ): mặc dù, dù. Dịch: Mặc dù anh ấy vắng học thường xuyên, nhưng anh ấy vẫn qua được bài kiểm tra. Mà “his frequent absence from class”: cụm danh từ. 10. A. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: benefits (lợi ích), inspiraton (nguồn cảm hứng), information (thông tin), reputation (danh tiếng) Dịch: Không ai có thể phủ nhận lợi ích của mạng internet trong cuộc sống. 11. C. Kiểm tra động từ theo sau “used” Dịch: Cái điều khiển từ xa được sử dụng để tương tác với tivi. 12. D. Kiểm tra từ nối giữa hai vế câu, muốn làm được phải dịch nghĩa của câu. - S + be + used to + V-ing: quen dần với việc gì đó. - S + used to + V: đã từng (việc đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ). - S + be + used + to V: mang nghĩa bị động, sau use + to V nghĩa là để làm gì?
G.A ĐỀ 1 – 4 TUYỂN SINH LỚP 10 – ANH 3  Because + Mệnh đề (S + V +O): bởi vì  Thankfully: một cách biết ơn (trạng từ, đứng đầu câu trước dấu phẩy)  Thanks to: nhờ vào, nhờ có.  In spite of + Cụm danh từ (sở hữu cách/ mạo từ) + tính từ + danh từ): mặc dù, dù. Dịch: Nhờ có ti vi, mọi người có thể nhận thông tin sớm nhất và thưởng thức các chương trình hấp dẫn. 13. B. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: being (hiện nay), available (sẵn có), coming (sắp đến, có triển vọng), having (có) Ngày nay mạng internet không chỉ sẵn có ở thành phố mà con có ở nông thôn. 14. D. Câu hội thoại thực tế. Đáp lại lời yêu cầu, nhờ vả: Nhận diện (Could/Would/ Can you (help me)…; Trả lời: - Nếu đồng ý: Yes, with please; Yes, sure; Why not? - Nếu từ chối: I’m sorry, but I can’t do it now/ I am busy now. IV Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign. 15. C. Biển báo có hình ảnh chú chó bị gạch cấm. Nó nghĩa là khu vực cấm chó. 16. C. Biển báo giao thông có hình ảnh rẽ phải bị gạch cấm. Nó nghĩa là không được phép rẽ phải. V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
G.A ĐỀ 1 – 4 TUYỂN SINH LỚP 10 – ANH 4 Đây là đoạn văn điền khuyết. Muốn làm được thì gần như phải dịch được nghĩa của cả đoạn văn hoặc câu văn có chứa chỗ trống điền khuyết. 17. 18. B. Destruction 19. A. Remaining 20. D. If 21. C. Agriculture 22. C. Under 23. A. Poor Con người đang phá hủy các khu rừng mưa nhiệt đới của Trái đất. Gần 80.000 km vuông đang bị phá hủy mỗi năm. Khoảng một phần (17) sự phá hủy đến từ những người đốn cây để làm nhiên liệu. Phần khác là làm đồng cỏ cho gia súc của họ. (18) Những cây còn lại bị chặt để bán gỗ hoặc để bắt đầu trang trại. Dân số ở các thành phố trên khắp thế giới ngày càng tăng, và ngày càng cần nhiều gỗ hơn để xây dựng các tòa nhà mới khổng lồ. Ví dụ, 5.000 cây từ rừng mưa Sarawak ở Malaysia chỉ được sử dụng để xây dựng một tòa nhà cao. (19) Nếu con người tiếp tục chặt cây trong rừng mưa Sarawak, tất cả cây có thể biến mất trong tám năm. Thế giới cần nhiều lương thực hơn, và có vẻ như là một ý kiến ​​hay khi phát quang rừng mưa và sử dụng đất cho (20) nông nghiệp. Nhiều người nghĩ rằng vùng đất (21) dưới những cánh rừng rậm rạp khổng lồ này phải có nhiều chất dinh dưỡng, nhưng thực tế không phải vậy. Đây là một điều đáng ngạc nhiên khác về rừng mưa. Phần lớn đất trong các khu rừng mưa nhiệt đới là rất (22) nghèo nàn.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.