Nội dung text tom-tat-li-thuyet-cong-thuc-vat-li-11.pdf
Trang 1 F21 F12 q1.q2 >0 r F21 F12 r q1.q2 < 0 TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ LÍ THUYẾT VẬT LÝ 11 CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG I. Cách nhiễm điện. Có 3 cách nhiễm điện một vật: Cọ xát, tiếp xúc ,hưởng ứng II. Định luật Cu lông: Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm q1; q2 đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi ε là 12 21 F F; có: - Điểm đặt: trên 2 điện tích. - Phương: đường nối 2 điện tích. - Chiều: + Hướng ra xa nhau nếu q1.q2 > 0 (q1; q2 cùng dấu) + Hướng vào nhau nếu q1.q2 < 0 (q1; q2 trái dấu) - Độ lớn: 2 1 2 .r q q F k ; k = 9.109 2 2 N m. C (ghi chú: F là lực tĩnh điện) - Biểu diễn: 3. Vật dẫn điện, điện môi: + Vật (chất) có nhiều điện tích tự do dẫn điện + Vật (chất) có chứa ít điện tích tự do cách điện. (điện môi) 4. Định luật bảo toàn điện tích: Trong 1 hệ cô lập về điện (hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác) thì tổng đại số các điện tích trong hệ là 1 hằng số III. Điện trường + Khái niệm: Là môi trường tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực lên điện tích khác đặt trong nó. + Cường độ điện trường: Là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng tác dụng lực. F q E q F E . Đơn vị: E(V/m) q > 0 : F cùng phương, cùng chiều với E . q < 0 : F cùng phương, ngược chiều với E . + Đường sức điện trường: Là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tưyến tại bất kỳ điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của véc tơ CĐĐT tại điểm đó. Tính chất của đường sức: - Qua mỗi điểm trong đ.trường ta chỉ có thể vẽ được 1 và chỉ 1 đường sức điện trường. - Các đường sức điện là các đường cong không kín,nó xuất phát từ các điện tích dương,tận cùng ở các điện tích âm. - Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau. - Nơi nào có CĐĐT lớn hơn thì các đường sức ở đó vẽ mau và ngược lại + Điện trường đều: - Có véc tơ CĐĐT tại mọi điểm đều bằng nhau.
Trang 2 r r - Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song cách đều nhau + Véctơ cường độ điện trường E do 1 điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M cách Q một đoạn r có: - Điểm đặt: Tại M. - Phương: đường nối M và Q - Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q > 0 Hướng vào Q nếu Q <0 - Độ lớn: 2 . Q E k r ; k = 9.109 2 2 N m. C - Biểu diễn: + Nguyên lí chồng chất điện trường: 1 2 ..... E E E En Xét trường hợp tại điểm đang xét chỉ có 2 cường độ điện trường + E E1 E2 + E1 E2 E E1 E2 + E1 E2 E E1 E2 + 2 2 2 E1 E2 E E1 E + , 2 1 2 cos 2 2 2 E1 E2 E E1 E E E Nếu 2 2 cos 1 2 1 E E E E IV. Công của lực điện trường: Công của lực điện tác dụng vào 1 điện tích không phụ thuộc vào dạng của đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu,điểm cuối của đường đi trong điện trường AMN = q.E. ' ' M N = q.E.dMN (với d MN = ' ' M N là độ dài đại số của hình chiếu của đường đi MN lên trục toạ độ ox với chiều dương của trục ox là chiều của đường sức) . Liên hệ giữa công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích AMN = WM - WN = q VM - q.VN =q(VM-VN)=q.UMN . Thế năng điện trường- Điện thế tại các điểm M,N + Đối với điện trường đều giữa hai bản tụ: WM qEdM ; WN qEdN (J) VM EdM ; VN EdN (V) dM, dN là khoảng cách từ điểm M,N đến bản âm của tụ. + Đối với điên trường của một điện tích : M M M M d r Q W qEd qk M M r Q W q k ; N N r Q W q k Điện thế : q W V M M suy ra: M M r Q V k dM=rM, dN=rN là khoảng cách từ Q đến M,N q > 0 EM q < 0 EM
Trang 4 - Năng lượng điện trường: Năng lượng của tụ điện chính là năng lượng của điện trường trong tụ điện. Tụ điện phẳng 2 9 . . 9.10 .8. E V W với V=S.d là thể tích khoảng không gian giữa 2 bản tụ điện phẳng Mật độ năng lượng điện trường: 2 8 W E w V k CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI I. DÒNG ĐIỆN Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) di chuyển có hướng Chiều quy ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương. Dòng điện có: * tác dụng từ (đặc trưng) (Chiếu quy ước I) * tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học tuỳ theo môi trường. Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết độ mạnh của dòng điện được tính bởi: q: điện lượng di chuyển qua các tiết diện thẳng của vật dẫn t: thời gian di chuyển (t0: I là cường độ tức thời) Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian được gọi là dòng điện không đổi (cũng gọi là dòng điệp một chiều). Cường độ của dòng điện này có thể tính bởi: q I = t trong đó q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian t. Ghi chú: a) Cường độ dòng điện không đổi được đo bằng ampe kế (hay miliampe kế, . . . ) mắc xen vào mạch điện (mắc nối tiếp). b) Với bản chất dòng điện và định nghĩa của cường độ dòng điện như trên ta suy ra: * cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm trên mạch không phân nhánh. * cường độ mạch chính bằng tổng cường độ các mạch rẽ. II. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VƠI ĐOẠN MẠCH CHỈ CÓ ĐIÊN TRỞ 1) Định luật: Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có có điện trở R: - tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. - tỉ lệ nghịch với điện trở. R U I (A) Nếu có R và I, có thể tính hiệu điện thế như sau : UAB = VA - VB = I.R ; I.R: gọi là độ giảm thế (độ sụt thế hay sụt áp) trên điện trở. Công thức của định luật ôm cũng cho phép tính điện trở: I U R () 2) Đặc tuyến V - A (vôn - ampe) Δq I = Δt A I I R U A B I O U