PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 6. GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC - HS.docx


Liên kết ion - Khi kim loại tác dụng với phi kim, nguyên tử kim loại nhường electron cho nguyên tử phi kim. - Nguyên tử kim loại trở thành ion dương, nguyên tử phi kim trở thành ion âm.  - Liên kết ion được tạo thành bởi lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu. - Các hợp chất ion là chất rắn ở điều kiện thường, khó bay hơi, khó nóng chảy và khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện. III. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ 1. Liên kết cộng hoá trị trong phân tử đơn chất Ví dụ 2: Sự hình thành phân tử hydrogen + Mỗi nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng. + Để có cấu hình bền vững của khí hiếm He, hai nguyên tử H đã liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1 electron tạo thành một cặp electron dùng chung. Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử hydrogen - Liên kết được hình thành trong phân tử hydrogen là liên kết cộng hoá trị. - Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. - Liên kết cộng hoá trị thường gặp trong nhiều phân tử đơn chất phi kim như nitrogen, oxygen, chlorine,... 2. Liên kết cộng hoá trị trong phân tử hợp chất Ví dụ 3: Sự hình thành phân tử nước + Hai nguyên tử H đã liên kết với một nguyên tử O bằng cách mỗi nguyên tử O góp chung với mỗi nguyên tử H một electron tạo thành cặp electron dùng chung. Sơ đồ hình thành phân tử nước
Ví dụ 4: Sự hình thành phân tử carbon dioxide + Nguyên tử C có 4 electron ở lớp ngoài cùng và cần thêm 4 electron để đạt được lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm Ne. + Trong phân tử carbon dioxide, nguyên tử C góp 4 electron, mỗi nguyên tử O góp 2 electron. Như vậy, giữa nguyên tử C và O có hai đôi electron dùng chung + Hạt nhân nguyên tử C và O cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau tạo thành phân tử carbon dioxide. Sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử carbon dioxide  - Các chất như hydrogen, oxygen, nước,... chỉ chứa các liên kết cộng hoá trị, được gọi là các hợp chất cộng hoá trị. - Các chất cộng hoá trị có thể là chất khí, chất lỏng hoặc chất rắn, thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Liên kết ion được hình thành nhờ A. lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. B. lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử. C. một hay nhiều cặp electron dùng chung. D. một hay nhiều cặp neutron dùng chung. Câu 2. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố A. phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng. B. phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng. C. kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng. D. hoá học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng. Câu 3. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố A. phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng. B. phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng. C. kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng. D. hoá học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng. Câu 4. Nguyên tử của các nguyên tố không thể đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm bằng cách A. nhường electron. B. nhận electron. C. dùng chung electron. D. chuyển electron giữa các lớp. Câu 5. Nguyên tử kim loại nhường electron sẽ trở thành A. ion dương. B. ion âm. C. khí hiếm. D. ion dương hoặc ion âm. Câu 6. Nguyên tử phi kim nhận electron sẽ trở thành A. ion dương. B. ion âm. C. khí hiếm. D. ion dương hoặc ion âm. Câu 7. Liên kết cộng hóa trị được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng A. lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. B. lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử. C. một hay nhiều cặp electron dùng chung. D. một hay nhiều cặp neutron dùng chung. Câu 8. Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng A. nhường các electron ở lớp ngoài cùng. B. nhận thêm electron vào lớp electron ngoài cùng. C. nhường electron hoặc nhận electron để lớp electron ngoài cùng đạt trạng thái bền (có 8 electron). D. nhường electron hoặc nhận electron hoặc góp chung electron. Câu 9. Ở điều kiện thường, đơn chất có lớp electron ngoài cùng chứa 8 electron là

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.