Nội dung text ĐE 14 (GV).docx
ĐỀ MINH HỌA SỐ 14 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 (Đề thi có … trang) Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề __________________________________ Read the following advertisement and mark the letter A, B, C and D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6. Discover the Exciting World of Adventure Travel! Are you ready to explore breathtaking landscapes and experience (1) ________ activities? Our (2) ________ are crafted to give you an unforgettable journey around the world. Discover spectacular landscapes and indulge in world-class cuisine while connecting (3) ________ diverse cultures. Whether you're interested in hiking the majestic mountains, diving into crystal-clear waters, or simply relaxing on stunning beaches, we have something for everyone. Our goal is to help you (4) _______ full advantage of every moment during your trip. Our tours, (5) _________ to provide memorable experiences, will leave you with memories that last a lifetime! Book your adventure today and get ready (6) _________ your dreams come true! DỊCH BÀI: Khám phá thế giới du lịch mạo hiểm đầy thú vị! Bạn đã sẵn sàng khám phá những cảnh quan ngoạn mục và trải nghiệm các hoạt động thú vị chưa? Các gói du lịch độc quyền của chúng tôi được thiết kế để mang đến cho bạn một hành trình khó quên vòng quanh thế giới. Khám phá những cảnh quan tuyệt đẹp và thưởng thức ẩm thực đẳng cấp thế giới trong khi kết nối với nhiều nền văn hóa khác nhau. Cho dù bạn muốn đi bộ đường dài trên những ngọn núi hùng vĩ, lặn xuống làn nước trong veo hay chỉ đơn giản là thư giãn trên những bãi biển thơ mộng, chúng tôi đều có thứ dành cho tất cả mọi người. Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn tận dụng tối đa mọi khoảnh khắc trong chuyến đi của mình. Các tour du lịch của chúng tôi, được thiết kế để mang đến những trải nghiệm khó quên, sẽ để lại trong bạn những kỷ niệm đáng nhớ suốt đời! Đặt chuyến phiêu lưu của bạn ngay hôm nay và sẵn sàng biến ước mơ của bạn thành hiện thực! Question 1: A. thrilled B. thrills C. thrillingly D. thrilling Kiến thức về từ loại: *Xét các đáp án: A. thrilled (a): cực kì vui B. thrills - thrill (n): sự vui sướng, phấn khích; (v): làm ai vui, phấn khích C. thrillingly (adv): một cách cực kì thú vị, hấp dẫn D. thrilling (a): cực kì thú vị, hấp dẫn Căn cứ vào danh từ "activities" => vị trí chỗ trống cần một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ) => loại B, C. Ta có: - Adj (ing) chỉ bản chất của chủ thể - Adj (ed) chỉ tâm trạng, cảm xúc của chủ thể Tạm dịch: Are you ready to explore breathtaking landscapes and experience (1) ______ activities? (Bạn đã sẵn sàng khám phá những cảnh quan ngoạn mục và trải nghiệm các hoạt động thú vị chưa?). Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Question 2: A. exclusive packages travel B. travel packages exclusive
C. travel exclusive packages D. exclusive travel packages Kiến thức về trật tự từ: Ta có cụm danh từ: travel package: gói du lịch Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ => tính từ “exclusive” phải đứng trước cụm danh từ "travel package". => ta có trật tự đúng: exclusive travel packages Tạm dịch: Our (2) ______ are crafted to give you an unforgettable journey around the world. (Các gói du lịch độc quyền của chúng tôi được thiết kế để mang đến cho bạn một hành trình khó quên vòng quanh thế giới). Do đó, D là đáp án phù hợp. Question 3: A. with B. from C. for D. of Kiến thức về giới từ: Ta có cụm từ: connect with sb/sth: kết nối với ai/cái gì => vị trí chỗ trống cần giới từ "with". Tạm dịch: Discover spectacular landscapes and indulge in world-class cuisine while connecting (3) _______ diverse cultures. (Khám phá những cảnh quan tuyệt đẹp và thưởng thức ẩm thực đẳng cấp thế giới trong khi kết nối với nhiều nền văn hóa khác nhau). Do đó, A là đáp án phù hợp. Question 4: A. make B. take C. do D. book Kiến thức về cụm từ cố định: Ta có cụm từ: take advantage of sth: tận dụng cái gì Tạm dịch: Our goal is to help you (4) ______ full advantage of every moment during your trip. (Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn tận dụng tối đa mọi khoảnh khắc trong chuyến đi của mình). Do đó, B là đáp án phù hợp. Question 5: A. which designs B. to design C. designed D. designing Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ: Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Tạm dịch: Our tours, (5) ______ to provide memorable experiences, will leave you with memories that last a lifetime! (Các tour du lịch của chúng tôi, được thiết kế để mang đến những trải nghiệm khó quên, sẽ để lại trong bạn những kỷ niệm đáng nhớ suốt đời!). => Căn cứ vào nghĩa, động từ “design” cần chia ở dạng bị động => loại A. *Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => loại B, D. Do đó, C là đáp án phù hợp. Question 6: A. making B. to making C. to make D. make Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu: Ta có: get ready + to V (nguyên thể): sẵn sàng làm gì Tạm dịch: Book your adventure today and get ready (6) ______ your dreams come true! (Đặt chuyến phiêu lưu của bạn ngay hôm nay và sẵn sàng biến ước mơ của bạn thành hiện thực!). Do đó, C là đáp án phù hợp. Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. KEEP YOUR LUNG HEALTHIER: LIMIT SMOKE CONSUMPTION Why it matters
Smoking not only affects the smoker but also poses several risks to (7) ________, resulting in a wide range of health complications. Therefore, reducing smoke consumption is vital for improving public health. Smoking can lead to severe long-term health problems, including lung cancer, heart disease, and chronic respiratory disorders. The (8) _________ of smoking-related illnesses continues to rise globally, placing a heavy burden on healthcare systems and claiming many lives. It is essential to adopt measures to (9) ________ smoking for the sake of both well-being and society at large. How to cut down on smoke consumption • Use nicotine replacement therapies (NRTs): Products such as nicotine gum, patches, and inhalers help alleviate cravings while reducing (10) ________ on cigarettes over time. • Stay physically active: With regular exercise every morning, it becomes easier to (11) _________ smoking. • Follow guidelines: (12) ________ the strategies above can significantly reduce the likelihood of cravings. Everyone aiming to cut down on smoking should follow expert recommendations to minimize harm and promote a smoke-free lifestyle. (Adapted from Tuoitrenews) DỊCH BÀI: GIỮ CHO PHỔI ĐƯỢC KHỎE MẠNH: HẠN CHẾ HÚT THUỐC Tại sao điều này quan trọng Hút thuốc không chỉ ảnh hưởng đến người hút thuốc mà còn gây ra nhiều rủi ro cho những người khác, dẫn đến nhiều biến chứng về sức khỏe. Do đó, việc giảm lượng khói thuốc tiêu thụ là rất quan trọng để cải thiện sức khỏe cộng đồng. Hút thuốc có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng về lâu dài, bao gồm ung thư phổi, bệnh tim và các rối loạn hô hấp mãn tính. Số lượng các bệnh liên quan đến hút thuốc tiếp tục gia tăng trên toàn cầu, gây gánh nặng cho hệ thống chăm sóc sức khỏe và cướp đi sinh mạng của nhiều người. Việc áp dụng các biện pháp để hạn chế hút thuốc là điều cần thiết vì lợi ích của cả sức khỏe và toàn xã hội. Cách cắt giảm lượng thuốc lá tiêu thụ • Sử dụng liệu pháp thay thế nicotine (NRT): Các sản phẩm như kẹo cao su nicotine, miếng dán và bình xịt giúp giảm cơn thèm thuốc lá đồng thời giảm sự phụ thuộc vào thuốc lá theo thời gian. • Duy trì hoạt động thể chất: Với việc tập thể dục thường xuyên mỗi sáng, việc cai thuốc lá trở nên dễ dàng hơn. • Thực hiện theo các hướng dẫn: Thực hiện theo các chiến lược trên có thể làm giảm đáng kể khả năng thèm thuốc. Mọi người muốn cắt giảm hút thuốc nên tuân theo các khuyến nghị của chuyên gia để giảm thiểu tác hại và thúc đẩy lối sống không khói thuốc. Question 7: A. another B. others C. the other D. other Kiến thức về lượng từ: *Xét các đáp án: A. another + N đếm được số ít: một cái khác/ người khác. “Another” cũng có thể được sử dụng như một đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào B. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào C. the other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người D. other + N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác Ta thấy đằng sau vị trí chỗ trống không có bất kì danh từ nào => loại D.