Nội dung text Lớp 12. Đề giữa kì 1 (Đề số 6).docx
A. methane. B. ammonia. . C. ethanol. D. benzene. Câu 13. Triolein tác dụng với H 2 dư (Ni, t o , p) thu được chất X. Thủy phần hoàn toàn X thu được alcohol Y. Tên gọi các chất X và Y lần lượt là A. tripalmitin và glycerol. B. tristearin và glycerol. C. tristearin và ethanol. D. tristearin và ethylene glycol. Câu 14. Cho sơ đồ: CO 2 (1) (C 6 H 10 O 5 ) n (2) C 6 H 12 O 6 (3) C 2 H 5 OH (4) CH 3 COOH. Tên gọi của phản ứng nào sau đây là không đúng? A. (3): Phản ứng lên men tạo alcohol. B. (4): Phản ứng lên men giấm. C. (2): Phản ứng thuỷ phân. D. (1): Phản ứng cộng hợp. Câu 15. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 . Khi đó thấy trong ống nghiệm A. có kết tủa màu nâu đỏ. B. thu được dung dịch màu xanh tím. C. thu được dung dịch màu xanh nhạt. D. ban đầu có kết tủa trắng, sau đó tan hết. Câu 16. Hydrogen hóa hoàn toàn 8,84 gam triolein thành tristearin cần dùng vừa đủ a mol khí H 2 . Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03. Câu 17. Ở điều kiện thường, amine nào sau đây ở thể lỏng? A. Methylamine. B. Ethylamine. . C. Dimethylamine. D. Phenylamine. Câu 18. Có 4 ester no, đơn chức, mạch hở được kí hiệu ngẫu nhiên lần lượt là X, Y, Z, T. Phân tử ester của mỗi chất nêu trên đều tạo bởi các carboxylic acid mạch không phân nhánh và ethyl alcohol. Độ tan của 4 ester được cho ở bảng sau: Ester X Y Z T Độ tan (g/100 g nước) 8,7 10,5 2,2 4,9 Trong số 4 ester trên, ester có nhiều nguyên tử carbon nhất trong phân tử là A. Y. B. T. C. X. D. Z. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Xà phòng là một chất có tính năng tẩy rửa các vết bẩn, vết dầu mỡ, diệt vi khuẩn. a. Sản phẩm của các phản ứng xà phòng hoá đều được gọi là chất giặt rửa tổng hợp. b. Dung dịch xà phòng có sức căng bề mặt lớn, giúp xà phòng ngấm tốt vào sợi vải. c. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được nguyên liệu để sản xuất xà phòng. d. Có thể sản xuất được xà phòng từ các alkane mạch dài có trong dầu mỏ. Câu 2. Tiến hành thí nghiện theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 mL ethyl acetate. Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch H 2 SO 4 20% vào ống thứ nhất; 4 mLdung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: a. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. b. Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. c. Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. d. Ống sinh hàn có tác dụng hàn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Câu 3. Cho cấu trúc phân tử amylose và phân tử amylopectin: