PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC P2.docx

1 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỜNG HSG KHTN NÂNG CAO DÙNG CHO CHƯƠNG TRÌNH GDPT MỚI PHẦN SINH HỌC PHẦN 2 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9

3 A. Kì đầu I của quá trình giảm phân. B. Kì giữa I của quá trình giảm phân. C. Kì sau I của quá trình giảm phân. D. Kì cuối I của quá trình giảm phân. Câu 7. Một gene ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 Å. Số nucleotide loại G của gene là 600. Sau đột biến, số liên kết hydrogen của gene là 3601. Hãy cho biết gene đã xảy ra dạng đột biến nào? A. Thay thế một cặp G – C bằng một cặp A – T. B. Thêm một cặp G – C. C. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – C. D. Mất một cặp A – T. Câu 8. Dựa vào dãy hoạt động hoá học, cho biết phản ứng nào dưới đây là đúng? A. Pb(NO 3 ) 2 + Cu → Cu(NO 3 ) 2 + Pb B. Zn + 2H 2 O (lỏng) → Zn(OH) 2 + H 2 C. 2Ag + H 2 SO 4 (loãng) → Ag 2 SO 4 + H 2 D. Mg + Pb(NO 3 ) 2 → Mg(NO 3 ) 2 + Pb Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không phải là của kim loại? A. Có tính dẫn nhiệt. B. Có xu hướng nhận electron để tạo anion. C. Có ánh kim. D. Dễ dát mỏng, dễ kéo sợi. Câu 10. Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dung dịch nước bromine? A. C 6 H 6 (benzen). B. CH 2 =CH–CH=CH 2 . C. CH 3 –CH 3 . D. CH 4 . Câu 11. Trong các chất sau: CH 3 CH 2 OH, CH 3 COOH, CH 3 CH 2 CH 2 OH, CH 3 CH 2 COOH, CH 3 CH 2 OCH 3 . Số chất tác dụng với Na và NaOH tương ứng là A. 2 và 2. B. 5 và 4. C. 4 và 2. D. 4 và 4. Câu 12. Chất béo có công thức tổng quát là A. I 3 COOC 3 H 5 . B. (RCOO) 3 C 3 H 5 . C. RCOO(C 3 H 5 ) 3 . D. R(COOC 3 H 5 ) 3 . Câu 13. Cho các phát biểu sau: (1) Glucose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccharose và tinh bột đều không bị thủy phân khi có acid H 2 SO 4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Cellulose và saccharose khi thủy phân đều chỉ thu được glucose. Số phát biểu đúng là
4 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14. Nguyên tố nào phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất? A. Carbon. B. Oxygen. C. Sắt. D. Silicon. Câu 15. Trong các trường hợp sau, nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng trọng trường? A. Quyển sách được đặt trên giá cao. B. Mũi tên phóng đi sau khi rời khỏi cánh cung. C. Quả bóng lăn trên mặt đất. D. Ô tô đang đỗ trong bến xe. Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai? A. Mọi tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính đều hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. B. Mọi tia sáng qua quang tâm của thấu kính đều truyền thẳng. C. Tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ sẽ cho tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính. D. Tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính phân kì sẽ cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính. Câu 17. Với một cuộn dây được nối với bóng đèn thành một mạch kín, một nam châm thẳng, trong các trường hợp tiến hành thí nghiệm sau đây, trường hợp nào không xuất hiện dòng điện cảm ứng? A. Đưa một đầu nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây. B. Quay nam châm gần đầu của cuộn dây. C. Đồng thời đưa nam châm và cuộn dây lại gần hoặc ra xa nhau. D. Đặt cuộn dây và nam châm cạnh nhau trên một xe chuyển động. Câu 18. Năng lượng nào dưới đây không phải là năng lượng tái tạo? A. Thuỷ điện. B. Điện mặt trời. C. Điện thuỷ triều. D. Nhiệt điện. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào mô bì lá của cây đậu Hà Lan thấy có 14 nhiễm sắc thể. a. Tế bào hạt phấn của cây đậu Hà Lan có 7 NST. b. Đậu Hà Lan có 14 cặp NST tương đồng. c. Chắc chắn có 1 cặp NST đặc biệt quy định giới tính. d. Tế bào sinh dưỡng của cây đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.