PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước - GV.docx



KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC 3 saccarose (C 12 H 22 O 11 ), ethanol (C 2 H 5 OH) được trình bày trong bảng dưới đây. Hãy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng vào vở: Dung dịch HCl Dung dịch NaOH Nước đường Dung dịch ethanol Hiện tượng Đèn sáng Đèn sáng Đèn không sáng Đèn không sáng Dung dịch dẫn điện/không dẫn điện ? ? ? ? Có/không có các ion trái dấu trong dung dịch ? ? ? ? Chất điện li/chất không điện li ? ? ? ? Đáp án: Dung dịch HCl Dung dịch NaOH Nước đường Dung dịch ethanol Hiện tượng Đèn sáng Đèn sáng Đèn không sáng Đèn không sáng Dung dịch dẫn điện/không dẫn điện Dung dịch dẫn điện Dung dịch dẫn điện Dung dịch không dẫn điện Dung dịch không dẫn điện Có/không có các ion trái dấu trong dung dịch Có ion trái dấu trong dung dịch Có ion trái dấu trong dung dịch Không có ion trái dấu trong dung dịch Không có ion trái dấu trong dung dịch Chất điện li/chất không điện li Chất điện li Chất điện li Chất không điện li Chất không điện li Ví dụ 4. Cho các chất sau: glucose (C 6 H 12 O 6 ), NaCl, KOH, Ba(OH) 2 , AlCl 3 , CuSO 4 , N 2 , O 2 , H 2 SO 4 , saccharose (C 12 H 22 O 11 ). Có bao nhiêu chất chất điện li trong các chất trên? Đáp án: 6. Ví dụ 5. So sánh khả năng phân li trong nước của HCl và CH 3 COOH. Kết quả thử tính dẫn điện với dung dịch HCl 0,1 M và dung dịch CH 3 COOH 0,1 M cho thấy trường hợp cốc đựng dung dịch HCl 0,1 M bóng đèn sáng hơn. Thực hiện yêu cầu sau: Hãy so sánh số ion mang điện trong hai dung dịch trên, từ đó cho biết acid nào phân li mạnh hơn. Đáp án: Hai dung dịch HCl và CH 3 COOH có cùng nồng độ là 0,1 M. Trường hợp cốc đựng dung dịch HCl 0,1 M bóng đèn sáng hơn  số hạt mang điện trong dung dịch HCl nhiều hơn số hạt mang điện trong dung dịch CH 3 COOH 0,1 M. Vậy acid HCl phân li mạnh hơn. Ví dụ 6. Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/L, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất? A. CH 3 COOH. B. H 2 SO 4 . C. HI. D. HCl. Ví dụ 7. Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh? A. HCOOH, Na 2 CO 3 , CaCl 2 , HF. B. HNO 3 , CH 3 COOH, BaCl 2 , Mg(OH) 2 . C. HCl, H 3 PO 4 , Fe(NO 3 ) 3 , NaOH. D. H 2 SO 4 , Ba(OH) 2 , BaCl 2 , NH 4 NO 3 . Ví dụ 8. Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li yếu? A. HCOOH, Na 2 CO 3 , CaCl 2 , HF. B. HF, CH 3 COOH, HClO, Fe(OH) 2 . C. HCl, H 3 PO 4 , Fe(NO 3 ) 3 , NaOH. D. H 2 SO 4 , Ba(OH) 2 , BaCl 2 , NH 4 NO 3 . Ví dụ 9. Viết phương trình điện li của các chất sau: a) Acid: CH 3 COOH, HF, H 2 SO 4 , HI. b) Base: KOH, Ba(OH) 2 , Cu(OH) 2 . c) Muối: KNO 3 , Na 2 SO 4, K 2 HPO 4 . Đáp án: a) CH 3 COOH ⇌ CH 3 COO – + H + HF ⇌ H +  + F –
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC 4 H 2 SO 4  2H + + SO 4 2– HI → H +  + I – b) KOH → K +  + OH – Ba(OH) 2  → Ba 2+  + 2OH – Cu(OH) 2  ⇌ Cu 2+  + 2OH – c) KNO 3  → K +  + NO 3 – Na 2 SO 4  → 2Na +  + SO 4 2- K 2 HPO 4 → 2K + + HPO 4 2– HPO 4 2– ⇌ H + + PO 4 3– Ví dụ 10. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch ứng với các trường hợp sau: a) Dung dịch Al(NO 3 ) 3 có nồng độ là 0,1M. b) Hòa tan hết 4 gam NaOH vào 100 mL nước. c) Trộn 100 mL dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M. Đáp án: a) [Al 3+ ] = 0,1M ; [NO 3 - ] = 0,3M. b) n NaOH = 0,1 mol  [Na + ] = [OH - ] = . c) Ví dụ 11. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: a) AgNO 3 + KBr b) NaOH + HF c) Fe 2 (SO 4 ) 3 + NaOH d) CaCO 3 + HCl Đáp án: Phương trình phân tử Phương trình ion rút gọn a. AgNO 3 + KBr  AgBr + KNO 3 Ag + + Br-  AgBr b. NaOH + HF  NaF + H 2 O OH –  + HF → F – + H 2 O c. Fe 2 (SO 4 ) 3 + 6NaOH  2Fe(OH) 3 + 3Na 2 SO 4 Fe 3+ + 3OH –  Fe(OH) 3 d. CaCO 3 + 2HCl  CaCl 2 + CO 2 + H 2 O CaCO 3 + 2H +  Ca 2+ + CO 2 + H 2 O Ví dụ 12. Cho các phản ứng sau: (a) FeS + 2HCl  FeCl 2 + H 2 S (b) Na 2 S + 2HCl  2NaCl + H 2 S (c) 2AlCl 3 + 3Na 2 S + 6H 2 O  2Al(OH) 3 + 3H 2 S + 6NaCl (d) KHSO 4 + KHS K 2 SO 4 + H 2 S (e) BaS + H 2 SO 4 (loãng)  BaSO 4 + H 2 S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: S 2– + H +  H 2 S là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Ví dụ 13. Dãy các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là A. Fe 2+ , Ag + , NO 3 - , Br - . B. Mg 2+ , Al 3+ , OH - , SO 4 2- . C. Na + , NH 4 + , SO 4 2- , Cl - . D. K + , OH - , Ba 2+ , HCO 3 - . Đáp án: Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch khi chúng không kết hợp được với  nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: Chất kết tủa, chất điện li yếu và chất khí. A. Loại vì có phản ứng: Ag + + Br-  AgBr B. Loại vì có phản ứng: Mg 2+  + 2OH -  → Mg(OH) 2 ↓ và Al 3+  + 3OH -  → Al(OH) 3 ↓ C. Loại vì có phản ứng: OH - + HCO 3 -  CO 3 2- + H 2 O Ba 2+ + CO 3 2-  BaCO 3 ↓

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.