PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 4. Nitrogen - HS.docx


KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. NITROGEN – SULFUR 2 - Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên kết ba (1 liên kết Ϭ và 2 liên kết π). Phân tử nitrogen có năng lượng liên kết lớn (945 kJ/mol) và có liên kết cộng hóa trị không phân cực. - Công thức cấu tạo của phân tử nitrogen: N ≡ N Ví dụ 1. Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố nitrogen (Z = 7) trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 2, nhóm VA. B. chu kì 3, nhóm VA. C. chu kì 2, nhóm VIA. D. chu kì 3, nhóm IVA. Ví dụ 2. Sắp xếp các hợp chất sau vào vị trí tương ứng trong trục biểu diễn số oxi hoá của nitrogen: NO, N 2 O, NO 2 , NH 3 , HNO 2 , HNO 3 , NH 4 Cl, KNO 2 , NaNO 3 . Ví dụ 3. Dựa vào trục biểu diễn số oxi hoá của nitrogen để giải thích nitrogen có cả tính oxi hoá và tính khử. Viết một quá trình oxi hoá và một quá trình khử để minh hoạ. Ví dụ 4. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của phân tử nitrogen. Ví dụ 5. Từ cấu tạo phân tử, hãy cho biết tại sao phân tử N 2 có năng lượng liên kết lớn. Dự đoán về khả năng hoạt động hoá học của nitrogen ở nhiệt độ thường. Ví dụ 6. Dựa vào các giá trị năng lượng liên kết, hãy dự đoán ở nhiệt độ thường thì đơn chất nitrogen hay chlorine dễ phản ứng với hydrogen hơn. Cho biết năng lượng liên kết của Cl – Cl và N ≡ N trong các đơn chất tương ứng là 243 kJ. mol -1 và 946 kJ.mol -1 . III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí, không màu, không mùi, không vị, khó hoá lỏng (hoá lỏng ở –196 °C), tan rất ít trong nước (1 lít nước hoà tan được 0,012 lit khí nitrogen). Khí nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Ví dụ 1. Quan sát thí nghiệm sau: Biết trong bình chứa khí nitrogen, hãy nêu hiện tượng xảy ra trong hình trên và giải thích? Ví dụ 2. Dựa vào sự tương tác van der Waals, hãy giải thích tại sao đơn chất N 2  khó hoá lỏng và ít tan trong nước. Ví dụ 3. Nhận định nào sau đây về đơn chất nitrogen là sai? A. Không màu và nhẹ hơn không khí. B. Không mùi, không vị, dễ hóa lỏng và tan ít trong nước. C. Thể hiện tính oxi hóa mạnh ở điều kiện thường. D. Không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Ví dụ 4. Người ta có thể thu khí nitrogen trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp đẩy nước. Hãy giải thích điều này. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. NITROGEN – SULFUR 4 Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên” Ví dụ 6. Quan sát Hình 3.4, cho biết con người có thể can thiệp vào chu trình của nitrogen trong tự nhiên bằng cách nào. Nếu sự can thiệp đó vượt ngưỡng cho phép thì ảnh hưởng gì đến môi trường? V. ỨNG DỤNG VI. ĐIỀU CHẾ a. Trong công nghiệp: - Nitơ được sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. b. Trong phòng thí nghiệm - Nhiệt phân muối nitrit : NH 4 NO 2 ot N 2 + 2H 2 O - Hoặc NH 4 Cl + NaNO 2 ot N 2 + NaCl + 2H 2 O Ví dụ 1. a) Tại sao nitrogen lỏng được dùng để bảo quản mẫu vật phẩm trong y học? b) Tại sao dùng khí nitrogen để làm căng vỏ bao bì thực phẩm mà không dùng không khí? c) Giải thích vì sao người ta bơm khí nitrogen vào những lọ vaccine. Ví dụ 2. Trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất từ nguồn nguyên liệu dồi dào là không khí. Giả thiết không khí chứa 78% N 2 , 21% O 2 và 1% Ar về thể tích. Cho biết nhiệt độ sôi của các chất trên lần lượt là - 196 o C, -183 o C và -186 o C. Em hãy nêu nguyên tắc sản xuất N 2 từ không khí.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.