Nội dung text Chuyên đề 08. TIẾN HÓA.pdf
1 Chủ đề: TIẾN HÓA 1. CÂU HỎI A. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 1. BẰNG CHỨNG HÓA THẠCH 1.1. Hóa thạch và các dạng hóa thạch Câu 1. Hóa thạch là gì? A. Những sinh vật đã tồn tại từ thời đại trước đến ngày nay. B. Những sinh vật sống tại từ thời đại trước đến ngày nay. C. Dấu vết của các sinh vật cổ đại được bảo tồn trong các 1 lớp đất đá, hổ phách hoặc các lớp băng tuyết. D. Những sinh vật chết từ thời đại trước đến ngày nay còn nguyên vẹn. Câu 2. Dấu vết của các sinh vật cổ đại được bảo tồn trong các 1 lớp đất đá, hổ phách hoặc các lớp băng tuyết được gọi là gì? A. Hóa thạch. B. Sinh vật chết. C. Sinh vật cổ xưa. D. Sinh vật cổ. Câu 3. Hóa thạch là nhựa cây tiết ra tạo thành hổ phách bao phủ sinh vật được gọi dạng hóa thạch gì? A. Xác sinh vật trong hổ phách B. Dấu vết của sinh vật trong các lớp đá. C. Sinh vật đã hóa đá D. Xác sinh vật trong băng tuyết. Câu 4. Hóa thạch là sinh vật do chất khoáng (calcium, silicon,...) lăng đọng tạo hình dạng sinh vật sau khi phần mềm đã bị phân huỷ được gọi là gì? A. Xác sinh vật trong hổ phách B. Dấu vết của sinh vật trong các lớp đá. C. Sinh vật đã hóa đá D. Xác sinh vật trong băng tuyết. Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc nghiên cứu hóa thạch? A. Dựa trên hóa thạch để xác định các mối quan hệ trong quần xã sinh vật. B. Dựa trên hóa thạch xác định được loài sinh vật hình thành, từng sống. C. Dựa trên hóa thạch để xác định tổ tiên chung. D. Giúp xác định sự tồn tại và nguyên nhân biến mất của sinh vật Câu 6. Cho các thông tin, ví dụ sau đây: - Tàn tích như xương. - Xác sinh vật trong băng tuyết. - Gấu bắc cực đang săn mồi.
2 - Xác sinh vật trong hổ phách. - Sếu đầu đỏ di cư đến Đồng tháp mười. - Dấu vết của sinh vật trong các lớp đá. - Sinh vật đã hóa đá. Có bao nhiêu thông tin, ví dụ trên là hóa thạch? ĐÁP ÁN: 6 Câu 7. Cho các thông tin đây: - Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp của sự tiến hoá hay lịch sử phát triển của sinh giới. - Hoá thạch giúp xác định được loài sinh vật hình thành, từng sống. - Hoá thạch giúp xác định được thời gian loài sinh vật đã bị diệt vong. - Hoá thạch giúp so sánh giữa các dạng sinh vật tổ tiên với các dạng đang tồn tại. - Hoá thạch giúp xác định chiều hướng tiến hoá của các loài. - Hoá thạch giúp xác định sự tồn tại và nguyên nhân biến mất của sinh vật. Có bao nhiêu thông tin là ý nghĩa của hóa thạch? ĐÁP ÁN: 6 Câu 8. Người ta đã tìm thấy hoá thạch vi khuẩn cổ và qua phân tích niên đại đã xác định được nó đã xuất hiện cách đây khoảng 3,8 tỉ năm trước. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai ví dụ trên? A. Đây là một bằng chứng hóa thạch. B. Thông qua hóa thạch này người ta xác định lịch sử phát sinh và phát triển nó. C. Qua ví dụ này giúp dự đoán lịch sử hình thành và phát triển của trái đât. D. Đây là bằng chứng gián tiếp của sự tiến hoá hay lịch sử phát triển của sinh giới. Câu 9. Hoá thạch chim Archaeopteryx là dạng động vật vừa mang đặc điểm của chim, vừa mang đặc điểm của bò sát. Hóa thạch chim đầu tiên (Archaeopteryx) được tiến hóa từ bò sát vẫn còn răng của loài khủng long ăn thịt, sống cách đây khoảng 165 triệu năm với đuôi có các đốt sống. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai ví dụ trên? A. Đây là một dạng hóa thạch điển hình. B. Chỉ dựa răng của chim này giống bò sát là chứng minh nó được tiến hóa từ bò sát. C. Dựa trên hóa thạch này người ta xác định được tuổi của hóa thạch, lịch sử phát triển của nó. D. Hóa thạch này là minh chứng để xác định được chiều hướng tiến hoá của các loài. Câu 10. Ốc ảnh vũ (Nautilus pompilius) đã xuất hiện khoảng 505-408 triệu năm trước. Thú mỏ vịt (Ornithorhynchus anatinus) đã xuất hiện khoảng 166 triệu năm trước. Hươu chuột (cheo cheo) Việt Nam (Tragulus versicolor) đã xuất hiện khoảng 35 triệu năm trước đây. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai các ví dụ trên? A. Những loài này đã xuất hiện rất sớm và tồn tại đến ngày nay. B. Ba loài trên được xem hoá thạch sống.
3 C. Ba loài này mang đặc điểm giống với những loài chỉ được biết đến là hoá thạch (đã biến mất) và không có loài gần gũi nào còn tồn tại. D. Các loài này đã thoát khỏi sự kiện tuyệt chủng và duy trì được các đặc điểm hình thái và phân tử cổ xưa, ít biến đổi tiến hoá so với loài đã biến mất. Câu 11. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về việc xác định tuổi của các hoá thạch? A. Có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ trên mặt đất có trong hóa thạch. B. Có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ ở vùng đất nơi phát hiện hóa thạch. C. Việc xác định tuổi hóa thạch có thể dựa trên đồng vị phóng xạ trong hóa thạch đó hay lớp đất đá chứa hóa thạch đó. D. Những nơi địa tầng không ổn định, dễ xáo trộn, nằm nông cạn thì việc xác định tuổi hóa thạch dựa trên đồng vị phóng xạ là khá chính xác. CÁC BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH Câu 12. Sinh vật thuộc nhóm phân loại khác nhau có những đặc điểm cấu tạo và chức năng giống nhau là lệ thuộc yếu tố nào? A. Môi trường sống giống nhau. B. Kiểu gene các nhóm này giống nhau. C. Các nhóm này có nguồn gốc chung gần nhau. D. Môi trường sống khác nhau. Câu 13. Về giải phẫu học của cơ quan cùng nguồn ở những loài có sự giống và sai khác là phản ánh sự thích nghi và tiến hoá trong điều kiện môi trường như thế nào? A. Điều kiện sống không thay đổi B. Điều kiện sống thay đổi liên tục. C. Điều kiện sống giống nhau. D. Điều kiện sống khác nhau. Câu 14. Các loài gần nhau về nguồn gốc tổ tiên có đặc điểm giải phẫu như thế nào? A. Giống nhau. B. Khác nhau. C. Khác xa nhau. D. Giống nhau từng chi tiết. Câu 15. Bằng chứng giải phẫu là bằng chứng tiến hoá A. Sinh học phân tử. B. Trực tiếp. C. Gián tiếp D. Sinh học tế bào. Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai về cơ quan tương đồng (cấu trúc tương đồng)? A. Những cơ quan có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi. B. Những cơ quan có ở loài tổ tiên chung gần. C. Phản ảnh tiến hóa phân hóa. D. Cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành
4 Câu 17. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về cơ quan tương đồng? I. Cơ quan cùng nguồn nhưng do điều kiện môi trường khác nhau nên các loài thuộc nhóm phân loại khác thực hiện chức năng khác nhau. II. Phản ánh chiêu hướng tiến hoá hội tụ. III. Là những cơ quan không có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi. IV. Cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về cơ quan thoái hóa (cấu trúc thoái hóa)? I. Do môi trường sống thay đổi, một số cơ quan mất dần chức năng, tiêu giảm dấn, chỉ còn lại vết tích. II. Do MT chọn lọc chung hướng những dạng khác nhau theo cùng hướng. III. Do cơ quan thoái hoá phát triển mạnh. IV. Cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về hiện tượng lại tổ? I. Phản ảnh tiến hóa phân hóa II. Do hoạt động trở lại gene hoặc sự trong bộ máy di truyền → xuất hiện lại đặc điểm tổ tiện III. Cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành IV. Cơ thể sinh vật xuất hiện lại một số đặc điểm chỉ có ở tổ tiên xa mà không có ở cơ thể bố mẹ hoặc tổ tiên gần. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về cơ quan tương tự (cấu trúc thoái hóa)? I. Đặc điểm (hình thái) giống nhau giữa các loài nhưng không phải chung nguồn gốc phát triển (không do chung gene từ tổ tiên). II. Không có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nhưng do cùng môi trường. III. Do môi trường chọn lọc chung hướng. IV. Phản ảnh tiến hóa phân li. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21. Hươu cao cổ có cổ dài hơn nhiều so với cổ của con người và nhiều loài thú khác, nhưng nó cũng chỉ có 7 đốt sống cổ như tất cả các loài thú khác. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai các ví dụ trên? A. Ví dụ phản ảnh cơ quan tương đồng. B. Sự khác nhau về chiều dài cổ là phản ảnh tiến hóa đồng quy. C. Sự khác nhau về chiều dài cổ là do thích nghi với môi trường sống khác nhau. D. Sự khác biệt chiều dài cổ đó cho thấy các loài thú tiến hoá từ tổ tiên chung. Câu 22. Cho các ví dụ sau đây: - Xương chi trước của chuột, xương cánh của chim và xương tay ở người đều có 6 phần. - Ruột thừa ở người là dấu vết của manh tràng ở động vật ăn cỏ.