Nội dung text A. LY THUYET.docx
4 - Vectơ đơn vị i→ trên trục Ox có tọa độ là (1;0;0)i→ ; Vectơ đơn vị j→ trên trục Oy có tọa độ là (0;1;0)j→ ; Vectơ đơn vị k→ trên trục Oz có toạ độ là (0;0;1)k→ (Hình). Ví dụ 3: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz , cho hai điểm (4;3;1)M và (2;1;3)N . Tìm tọa độ của các vectơ ,OMON→→ . Giải Ta có: (4;3;1)M và (2;1;3)N . Do đó, (4;3;1),(2;1;3)OMON→→ . Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz , toạ độ của một vectơ u→ là toạ độ của điểm A , trong đó A là điểm sao cho OAu→→ . Nếu u→ có tọa độ (;;)abc thì ta viết (;;)uabc→ , trong đó a gọi là hoành độ, b gọi là tung độ và c gọi là cao độ của vectơ u→ . Ví dụ 4: Tìm tọa độ của các vectơ 12,AAAA→→ ở Hình. Giải Trong Hình, ta có: 12,AAOLAAOH→→→→ mà (0;0;3)L và (4;0;0)H . Do đó, 1(0;0;3)AA→ và 2(4;0;0)AA→ . Ta có định lí sau: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , nếu (;;)uabc→ thì . uaibjck→→→→