Nội dung text 100 câu hỏi ôn tập trọng điểm - Hóa học 12.pdf
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Thay đổi tư duy - Bứt phá thành công | 1 100 CÂU HỎI ÔN TẬP TRỌNG ĐIỂM ÔN CẤP TỐC HỌC KÌ 1 - HÓA HỌC 12 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 40. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: [NAP] Trong công nghiệp chế biến đường từ mia sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật (chứa 90% saccharose). Người ta sử dụng rỉ đường để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp với hiệu suất của cả quá trình là 40%. C12H22O11 + H2O ⎯⎯⎯→ enzyme C6H12O6 + C6H12O6 Saccharose glucose fructose C6H12O6 ⎯⎯⎯→ enzyme 2C2H5OH + 2CO2 Glucose/fructose ethanol Khối lượng ethanol thu được từ 1 tấn rỉ đường mía theo 2 phương trình trên là A. 193,7 kg. B. 124,5 kg. C. 184,2 kg. D. 238,0 kg. Câu 2: [NAP] Cho các phát biểu sau về pin và acquy: (a) Pin thường nhẹ, tích trữ nhiều năng lượng nhưng dễ hỏng nếu không được nạp điện sau một thời gian dài. (b) Pin lithium ion là loại pin sạc được phổ biến nhất hiện nay, được sử dụng trong các thiết bị di động như điện thoại thông minh, máy tính bảng,... (c) Pin và aquy chuyển hoá năng thành điện năng còn pin mặt trời chuyển quang năng thành điện năng. (d) Acquy có giá thành thấp, kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ và thời gian nạp điện ngắn, rất bền. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 3: [NAP] Một peptide X có cấu trúc như sau: H2N CH CH3 C N O CH H2C C H CH2 COOH O N CH2 COOH H Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có đầu N là Gly. B. X có phản ứng màu biuret. C. 1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH. D. X thuộc loại dipeptide.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Thay đổi tư duy - Bứt phá thành công | 2 Câu 4: [NAP] Cho sơ đồ phản ứng: (a) CH≡CH ⎯⎯⎯→ +HCN X (b) X ⎯⎯→ Polymer Y (c) X + CH2=CH-CH=CH2 ⎯⎯→ Polymer Z. Các chất Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polymer nào sau đây? A. Tơ nitron và cao su buna-S. B. Tơ capron và cao su buna. C. Tơ nylon-6,6 và cao su chloroprene. D. Tơ olon và cao su buna-N. Câu 5: [NAP] Công thức nào sau đây là một dạng cấu tạo của glucose? A. . B. . C. . D. . Câu 6: [NAP] Cho phổ hồng ngoại của aniline: Cụm peak ứng với dao động của nhóm N – H là A. (B). B. (D). C. (A). D. (C). Câu 7: [NAP] Trong quá trình lên men một carbohydrate, biểu đồ nào dưới đây thể hiện tốt nhất vai trò xúc tác của enzyme cho sự hình thành sản phẩm [P] theo thời gian? A. . B. . C. . D. . Câu 8: [NAP] Cho biết sức điện động chuẩn của các pin sau: Sự sắp xếp nào sau đây đúng với tính khử của các kim loại X, Y, Z, M? A. Y < X < Z < M. B. M < Z < Y < X. C. X < Y < M < Z. D. X < Y < Z < M.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Thay đổi tư duy - Bứt phá thành công | 3 Câu 9: [NAP] Polymer X có công thức cấu tạo được mô tả dưới đây: Monomer cần thiết tổng hợp nên polymer X là A. CH2=CH(CH3)COOC2H5. B. CH2=CHCOOC2H5. C. C2H5COOCH=CH2. D. C2H5COOCH2CH=CH2. Câu 10: [NAP] Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Dung dịch AgNO3/NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước bromine Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là A. tinh bột, aniline, glucose. B. glucose, tinh bột, aniline. C. tinh bột, glucose, aniline. D. aniline, glucose, tinh bột. Câu 11: [NAP] Dạng ion chủ yếu nào của amino acid có trong môi trường acid mạnh (pH thấp)? A. . B. . C. . D. . Câu 12: [NAP] Pin Galvani được coi là nguồn điện hoá học đầu tiên mà con người phát minh ra, được biểu diễn ở hình dưới đây: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cực âm (anode) là kim loại Cu được nhúng vào dung dịch muối CuSO4. B. Cực dương (cathode) là kim loại Zn được nhúng vào dung dịch muối ZnSO4. C. Có dòng electron chuyển dời từ điện cực Cu sang điện cực Zn. D. Hai dung dịch được nối với nhau bằng một cầu muối.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Thay đổi tư duy - Bứt phá thành công | 4 Câu 13: [NAP] Chất nào sau là thành phần chính của chất rửa tổng hợp? A. OSO3Na . B. COONa . C. COOK . D. COONa . Câu 14: [NAP] Lysine (Lys) có công thức cấu tạo như hình dưới đây: Thêm dung dịch acid HCl (dư) vào ống nghiệm đựng dung dịch Lys, sau đó đặt ống nghiệm vào trong điện trường. Khi đó, Lys A. di chuyển về phía điện cực âm của điện trường. B. di chuyển về phía điện cực dương của điện trường. C. không di chuyển. D. di chuyển về cực âm, sau đó lại di chuyển theo chiều ngược lại. Câu 15: [NAP] Cho biết: 3 o Al /Al E + = −1,676 V; 2 o Cu /Cu E + = +0,340V. Cho các phản ứng sau: (1) 2Al(s) + 3Cu2+(aq) → 2A13+(aq) + 3Cu(s) (2) Fe(s) + Cu2+(aq) → Fe2+(aq) + Cu(s) (3) 3Fe(s) + 2Al3+(aq) → 2Al(s) + 3Fe2+(aq) Ở điều kiện chuẩn, phương trình hoá học nào sau đây đúng? A. (1) và (2). B. (1). C. (1), (2) và (3). D. (2). Câu 16: [NAP] Các enzyme đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể sinh vật, như xúc tác cho các quá trình sinh hoá và hoá học. Ví dụ, lipase là enzyme xúc tác cho quá trình thuỷ phân các chất béo chuỗi dài; protease là enzyme xúc tác cho quá trình thuẏ phân các liên kết peptide có trong protein và polypeptide. Các enzyme chỉ tồn tại và phát triển ở môi truờng gần trung tính và nhiệt độ tương đối thấp (gần với nhiệt độ của cơ thể sinh vật). Khi đóng vai trò là chất xúc tác trong các quá trình sinh hoá, các enzyme không có đặc điểm nào sau đây? A. Có tính chọn lọc cao. B. Làm tăng tốc độ của các quá trình sinh hoá. C. Có tác dụng tốt ở nhiệt độ cao hoặc môi trường acid mạnh. D. Chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ phù hợp.