Nội dung text ĐỀ 5 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 10 (FORM TT-7791).docx
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho các phát biểu nào sau về nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA (X): a) Nguyên tử của tất cả các nguyên tố nhóm VIIA đều có 7 electron hóa trị. b) Độ âm điện và bán kính nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA giảm dần theo dãy F, Cl, Br, I. c) Khi phản ứng với kim loại, nguyên tử nguyên tố X của nhóm VIIA nhận thêm 1 electron từ nguyên tử kim loại, tạo thành anion X . d) Khi phản ứng với phi kim, nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA góp chung electron hóa trị, tạo thành hợp chất cộng hóa trị. Câu 2. Cùng một lượng kim loại Zn phản ứng với cùng một thể tích dung dịch H 2 SO 4 1 M, nhưng ở hai nhiệt độ khác nhau theo phản ứng: Zn + H 2 SO 4 ZnSO 4 + H 2 . Thể tích khí H 2 sinh ra ở mỗi thí nghiệm theo thời gian được biểu diễn ở đồ thị sau: a) Đồ thị (1) mô tả phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao hơn đồ thị (2). b) Thể tích khí sinh ra ở đồ thị (1) nhiều hơn thể tích khí sinh ra ở đồ thị (2). c) Lượng muối thu được ở cả hai thí nghiệm là như nhau. d) Sau một thời gian, hai đồ thị lại chụm lại với nhau do phản ứng đã dừng lại. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Sodium peroxide (Na 2 O 2 ) là chất oxi hóa mạnh, dễ dàng hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo phản ứng sau: Na 2 O 2 + CO 2 → Na 2 CO 3 + O 2 ↑. Biết hệ số cân bằng của phản ứng là các số nguyên tối giản. Tổng hệ số cân bằng của chất tham gia phản ứng là bao nhiêu? Câu 2. Cho các phản ứng sau: (1) phản ứng than cháy trong không khí, (2) phàn ứng gỉ sắt, (3) phản ứng nổ của khí bình gas. Hãy sắp xếp tốc độ các phản ứng trên theo chiều tăng dần thành một dãy ba chữ số. Câu 3. Cho các phát biểu sau: (1) Hầu hết các phản ứng thu nhiệt đều cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …). (2) Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như đun hoặc đốt nóng. (3) Một số phản ứng thu nhiệt diễn ra bằng cách lấy nhiệt từ môi trường bên ngoài, nên làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh giảm đi. (4) Sau giai đoạn khơi mào, phản ứng tỏa nhiệt không cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên? Câu 4. Chlorine có thể phản ứng với sodium hydroxide lạnh và sodium hydroxide nóng (> 70 o C) cho các sản phẩm khác nhau. Với cùng một lượng chlorine ban đầu, tỉ lệ khối lượng muối thu được khi tác dụng vơi NaOH lạnh và NaOH nóng là bao nhiêu? Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng sản phẩm bị phân hủy không đáng kể. PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald: NH 3 + O 2 → NO + H 2 O (*) a) Cân bằng phản ứng (*) bằng phương pháp thăng bằng electron.
b) Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Câu 2. Bằng phương pháp hóa học chứng minh trong NaCl có tạp chất là NaI? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra nếu có. Câu 3. Thạch cao nung (CaSO 4 .0,5H 2 O) là hóa chất được sử dụng để đúc tượng, bó bột trong y học. Có thể thu được thạch cao nung bằng cách nung thạch cao sống (CaSO 4 .2H 2 O) ở nhiệt độ khoảng 150°C. Phương trình nhiệt hóa học xảy ra như sau: CaSO 4 .2H 2 O (s) → CaSO 4 .0,5H 2 O (s) + 3 2 H 2 O (g) a) Tính biến thiên enthanpy chuẩn cho phản ứng nung thạch cao sống. Nhiệt tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau: Chất CaSO 4 .2H 2 O(s) CaSO 4 .0,5H 2 O(s) H 2 O(g) 0 f298H (kJ/mol) –2021 –1575 –241,82 b) Tính lượng nhiệt cần cung cấp để chuyển 10 kg thạch cao sống thành thạch cao nung ở điều kiện chuẩn. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.