Nội dung text (MỚI) 7.1.HS. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA - 80 CÂU ĐÚNG SAI.docx
2 Câu 1. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại ở dạng khoáng vật, phổ biến như khoáng vật halite, sylvinite, carnallite... a. Trong nhóm kim loại kiềm, kim loại sodium và potassium phổ biến hơn các nguyên tố còn lại. b. Ngoài khai thác từ nước biển, muối ăn còn được khai thác từ mỏ muối. c. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. d. Khoáng vật carnallite có thành phần chính là KCl.CaCl 2 .6H 2 O. Câu 2. Bên cạnh tính chất vật lí chung của các kim loại, các đơn chất kim loại nhóm IA còn có một số tính chất vật lí đặc trưng Bảng 24.2. Một số thông số vật lí của các kim loại nhóm IA Kim loại Nhiệt độ nóng chảy ( 0 C) Nhiệt độ sôi ( 0 C) Khối lượng riêng (g/cm 3 ) Độ cứng (2) Li 180,5 1341 0,534 0,6 Na 97,8 881 0,968 0,5 K 63,4 759 0,89 0,4 Rb 39,3 691 1,532 0,3 Cs 28,4 668 1,878 0,2 a. Tất cả kim loại nhóm IA đều là kim loại nhẹ, lithium là kim loại nhẹ nhất trong tất cả các kim loại. b. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IA có xu hướng giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. CHƯƠNG NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA 7
3 c. Kim loại nhóm IA có nhiệt độ nóng chảy thấp, độ cứng thấp là do trong tinh thể các ion kim loại liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu. d. Khối lượng riêng của các kim loại nhóm IA giảm dần từ Li đến Cs. Câu 3. Khi nói về tính chất hóa học của kim loại kiềm: a. Các kim loại kiềm có tính khử mạnh, giảm dần từ Li đến Cs. b. Các kim loại kiềm tác dụng mạnh với nước tạo thành dung dịch kiềm. c. Na, K dễ tác dụng với nước, oxygen trong không khí nên trong phòng thí nghiệm được bảo quản trong dầu hỏa. d. Li, Na, K bốc cháy mạnh trong khí chlorine. Câu 4. Có thể nhận biết các ion của kim loại kiềm bằng phương pháp thử màu ngọn lửa. a. Tất cả các ion kim loại kiềm khi cháy đều có màu. b. Muối của lithium khi cháy cho ngọn lửa có màu đỏ tía. c. Muối của sodium khi cháy cho ngọn lửa có màu vàng cam nhạt. d. Muối của potassium khi cháy cho ngọn lửa màu tím nhạt. Câu 5. Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điện phân dung dịch muối NaCl (sodium cloride). a. Màng ngăn xốp có vai trò ngăn không cho Cl 2 tiếp xúc với OH - . b. Ở cathode và anode lần lượt xảy ra quá trình oxi hóa H 2 O và khử ion Cl - . c. Sản phẩm thu được sau điện phân chỉ thu được NaOH tinh khiết không lẫn tạp chất. d. Nếu không có màng ngăn, thì quá trình trên được ứng dụng để sản xuất nước Javel (chứa NaClO). Câu 6. Giản đồ hình bên mô tả sự biến đổi độ tan trong nước của một số chất theo nhiệt độ. a. Ở nhiệt độ phòng, KNO 3 là chất tan ít nhất, KI là chất tan nhiều nhất. b. Khi nhiệt độ tăng, độ tan của các muối sẽ tăng. c. Độ tan của NaCl ít phụ thuộc vào nhiệt độ nhất