Nội dung text 3. Sở GDĐT Phú Thọ (Đề minh họa) [Trắc nghiệm + Tự luận]_cbTaoSmMGW.docx
Trang 2/10 – Mã đề 002-H12B c) Người ta đun sôi một mẫu hoa hòe với nước ở 100°C trong 1 giờ, sau đó tách bỏ chất rắn, làm nguội dung dịch thì thu được rutin tách ra ở dạng rắn. Trong qui trình trên, những phương pháp tinh chế hợp chất hữu cơ nào đã được sử dụng để tách lấy rutin? Những phương pháp đó dựa trên tính chất nào của rutin ? Câu III (2,0 điểm). 1. Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp EºX 2+ /X = -0,763 V, EºY 2+ /Y = 0,340 V. a) Cho biết thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng ? - Nhúng thanh kim loại X vào dung dịch Y(NO 3 ) 2 . - Nhúng thanh kim loại Y vào dung dịch X(NO 3 ) 2 . b) Tính sức điện động chuẩn của pin X-Y. 2. Mưa acid gây phá hủy rộng lớn cho rừng cây khắp nơi trên thế giới, đặc biệt là những vùng công nghiệp hóa chất như châu Âu và bắc Mỹ. Mưa acid xảy ra chủ yếu do sự phóng thích từ sự nung chảy quặng sulfur và sự đốt cháy nhiên liệu tạo ra khí sulfur dioxide. Trong không khí, một phần sulfur dioxide chuyển thành sulfur trioxide được hấp thụ trong nước mưa chuyển thành sulfuric acid. Giả sử cứ 50000 phân tử nước (chứa 4,5.10 4 lít nước của một trận mưa) hấp thụ một phân tử sulfur trioxide và toàn bộ sulfuric acid đều tan trong lượng nước mưa. Giả sử khối lượng riêng của nước lỏng là 1 g/mL. Xác định nồng độ mol/L của sulfuric acid trong nước mưa. 3. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: Cho phần một phản ứng tối đa với dung dịch NaOH, lọc tách kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10,8 gam chất rắn. Để oxi hóa hết ion Fe 2+ trong phần hai cần vừa đủ 50 ml dung dịch KMnO 4 0,2M. Tính khối lượng của mỗi chất trong m gam X. Câu IV (2,0 điểm). Chất hữu cơ X có tác dụng kháng khuẩn nhẹ, được sử dụng trong điều trị một số loại bệnh. Kết quả phân tích nguyên tố (theo khối lượng) cho thấy X chứa: 40,00% carbon; 6,67% hydrogen còn lại là oxygen. a) Xác định công thức đơn giản nhất của X. b) Từ phổ khối xác định được peak ion phân tử [M + ] của X có giá trị m/z bằng 60. Xác định công thức phân tử của X. c) Xác định công thức cấu tạo của X (có giải thích). Biết phổ hồng ngoại của X như sau: d) Ethanol phản ứng với X trong môi trường H 2 SO 4 đặc tạo thành chất hữu cơ Y theo phương trình hoá học sau: C 2 H 5 OH(l) + X (l) ⇋ Y (l) + H ₂ O(l) Ở 50°C, giá trị Kc của phản ứng trên là 7,5. Nếu cho 23,0 g ethanol phản ứng với 30,0 gam X ở 50°C thì khối lượng Y thu được trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu? (Coi tổng thể tích của hệ phản ứng không đổi). Câu V (2,0 điểm). 1. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên: a) Lựa chọn các chất trong bình cầu phù hợp với thí nghiệm trong các chất sau: dung dịch H 2 SO 4 đặc, KOH, C 2 H 5 Br, C 2 H 5 OH. Viết phương trình hóa học xảy ra các phản ứng.
Trang 3/10 – Mã đề 002-H12B b) Nêu hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm đựng nước bromine. Giải thích, viết phương trình phản ứng. c) Trong phòng thí nghiệm, chất X dẫn vào và cho chảy ra là chất gì? Cho biết vai trò của chất X. d) Vì sao phải để lưới amiang lót dưới đáy bình cầu trước khi đun trên ngọn lửa đèn cồn? 2. Trong môi trường nước biển (pH = 7,9) và có oxygen hòa tan, đồng kim loại (Cu) bị ăn mòn và hình thành copper(II) hydroxide. a) Hãy viết các nửa phản ứng oxi hóa khử và phản ứng tổng quát để giải thích hiện tượng trên. b) Để bảo vệ các thiết bị bằng đồng trong môi trường nước biển khỏi bị ăn mòn, người ta gắn vào mặt ngoài của các thiết bị bằng đồng (phần chìm dưới nước) các khối kim loại mạnh hơn (kim loại hi sinh). Trong thực tế Zn thường được chọn làm kim loại hi sinh. Viết quá trình xảy ra trên hai điện cực để giải thích cách làm trên. c) Hãy đề xuất hai cách em dùng bảo vệ kim loại trong các thiết bị trong gia đình mình (ví dụ xe đạp,…) để hạn chế sự ăn mòn kim loại. PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM (10 điểm) 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 32. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nguyên tử (trừ H) được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. C. Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt electron. D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. Câu 2: Nguyên tử X có 14 electron ở lớp M. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. Chu kỳ 4, nhóm VIB. B. Chu kỳ 4, nhóm VIIIA. C. Chu kỳ 4, nhóm VIA. D. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB. Câu 3: Tính oxi hoá của các nguyên tố nhóm halogen biến đổi như thế nào? A. Tăng dần từ fluorine đến iodine. B. Giảm dần từ chlorine đến iodine trừ fluorine. C. Tăng dần từ chlorine đến iodine trừ fluorine. D. Giảm dần từ fluorine đến iodine. Câu 4: Cho các polymer: polyacrylonitrile, poly (phenol formaldehyde), polyethylene, polybuta-1,3- diene, poly (methyl methacrylate). Số polime dùng làm chất dẻo là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai? A. Cấu trúc phân tử tinh bột gồm nhiều gốc β-Glucose liên kết với nhau thành mạch kéo dài. B. Glucose có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho. C. Cellulose là nguyên liệu để sản xuất tơ cellulose acetate, tơ visco. D. Saccharose không có phản ứng tráng bạc. Câu 6: Acetone được điều chế bằng cách oxi hoá cumene nhờ oxygen, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H 2 SO 4 loãng. Để thu được 87 gam acetone thì khối lượng cumene cần dùng (biết hiệu suất quá trình điều chế đạt 80%) là A. 144 gam. B. 180 gam. C. 225 gam. D. 281 gam. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (a) Liên kết giữa một kim loại và một phi kim luôn là liên kết ion. (b) Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử. (c) Phân tử N 2 có liên kết ba bền vững. (d) Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của sulfur là H 2 S. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.