Nội dung text ĐỀ SỐ 37 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA MÔN VẬT LÝ 2025.docx
Câu 6. Trong quá trình biến đổi trạng thái của khối khí từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), độ biến thiên nội năng của khối khí bằng A. 400 J. B. 504 J. C. 104 J. D. 296 J. Câu 7. Lực ma sát giữa pit tông và thành xi lanh có độ lớn bằng A. 0,2 N. B. 5,2 N. C. 20 N. D. 52 N. Câu 8. Một nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ không khí ngoài trời, nhưng một số vạch chia trên thân nhiệt kế đã bị mất và không thể quan sát được. Biết rằng khoảng cách từ vạch 0 C đến vạch 50 C trên nhiệt kế là 6,25 cm. Khi đo nhiệt độ không khí ngoài trời, người ta thấy mức thủy ngân trong nhiệt kế nằm trong vùng có các vạch chia bị mất và đo được khoảng cách từ vạch số 0 C đến mức thủy ngân là 4,5 cm như hình vẽ bên dưới. Nhiệt độ của không khí ngoài trời khi đó là A. 41 C. B. 36 C. C. 40 C. D. 33 C Câu 9. Một khối khí lí tưởng được nung nóng sao cho áp suất của khối khí tăng lên 4 lần, đồng thời thể tích giảm đi 2 lần. Biết lượng khí không thay đổi. Khi đó, động năng tịnh tiến trung của các phân tử khí đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 8 lần. B. Tăng 4 lần. C. Tăng 2 lần. D. Giảm 4 lần. Câu 10. Trong quá trình xây dựng nhà, một anh kỹ sư muốn xác định chính xác hướng Nam – Bắc để đặt cửa chính của ngôi nhà theo phong thủy. Anh sử dụng một chiếc la bàn từ để đo hướng tại vị trí mặt bằng công trình. Giả sử kim la bàn không bị ảnh hưởng bởi bất kì từ trường nào khác ngoài từ trường Trái Đất. Khi kim là bàn ổn định, đầu màu đỏ của kim (cực Bắc – N) chỉ về phía trước mặt anh. Kỹ sư xác định hướng mặt tiền của ngôi nhà là hướng vuông góc về bên phải so với hướng của kim. Mặt tiền của ngôi nhà đó quay về hướng nào?
A. Hướng Nam. B. Hướng Bắc. C. Hướng Đông. D. Hướng Tây. Sử dụng các thông tin sau cho câu 11 và câu 12. Một đoạn dây dẫn tải điện dài 36,0 m, nằm ngang có dòng điện 22,0 A chạy qua theo chiều từ Tây sang Đông. Giả sử tại vị trí này, từ trường Trái Đất nằm ngang và chiều từ Nam lên Bắc với độ lớn 0,5.10 4 T. Câu 11. Độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn tải điện đó lần lượt là A. 39,6 mN và hướng xuống dưới. B. 39,6 mN và hướng lên trên. C. 19,8 mN và hướng xuống dưới. D. 19,8 mN và hướng lên trên. Câu 12. Biết đoạn dây dẫn tải điện đó được làm bằng đồng và có tiết diện là 2,5.10 6 m 2 , khối lượng riêng của đồng là 8,9.10 3 kg/m 3 , lấy g = 10 m/s 2 . Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên đoạn dây dẫn tải điện đó có độ lớn bằng A. 8,01 mN. B. 22,25 N. C. 22,25 mN. D. 8,01 N. Câu 13. Hai dây dẫn thẳng dài đặt song song với nhau và cách nhau 4 cm. Điểm M cách dây dẫn mang dòng điện 4 cm như hình vẽ. Dòng điện chạy qua hai dây dẫn này có cùng cường độ là 5 A, nhưng ngược chiều nhau. Biết độ lớn cảm ứng từ do dòng điện I chạy trong dây dẫn thẳng dài tạo ra tại vị trí cách dây dẫn một khoảng r là , với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A). Độ lớn cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M bằng A. (T). B. (T). C. (T). D. (T). Câu 14. Từ thông qua khung dây dẫn kín biến đổi theo thời gian t được biểu diễn như đồ thị hình bên. Trong khoảng thời gian nào sau đây trong khung dây dẫn kín có dòng điện cảm ứng với cường độ không đổi? A. Từ t = 0 đến t = t 2 . B. Từ t = t 1 đến t = t 2 . C. Từ t = t 2 đến t = t 4 . D. Từ t = 0 đến t = t 1 . Câu 15. Một sợi dây đồng có đường kính tiết diện = 0,8 mm, chiều dài ℓ = 100 m, điện trở suất của đồng là .m. Dây được phủ một lớp sơn cách điện rất mỏng. Người ta dùng sợi dây này để quấn thành một ống dây hình trụ dài L (m), gồm N vòng dây. Biết rằng các vòng dây được quấn khít nhau. Độ lớn cảm ứng từ bên trong ống dây khi có dòng điện cường độ I (A) chạy qua được xác định bằng biểu thức (T). Khi đặt vào hai đầu của ống dây một hiệu điện thế 12 V thì độ lớn cảm ứng từ bên trong ống dây bằng A. 5,63 mT. B. 22,52 mT. C. 5,63 T. D. 22,52 T. Câu 16. Cho các hạt nhân sau , , , . Biết rằng khối lượng của các hạt nhân , , , và khối lượng của proton, neutron lần lượt là = 238,050788 amu; = 234,993422 amu, = 22,983730 amu, =