Nội dung text 10. Chuyên đề XX.docx
Chuyên đề XX CÁC CẤU TRÚC KHÁC OTHER STRUCURES LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. It takes sb + thời gian + to V = S + spend + thời gian + (on) + V-ing: tốn bao nhiêu thời gian của ai để làm gì/dành thời gian để làm gì Ví dụ It took me three hours to fix my computer. (Nó tốn của tôi 3 giờ để sửa máy tính của tôi.) = I spent three hours (on) fixing my computer. (Tôi dành 3 giờ sửa máy tính của tôi.) 2. Cấu trúc gợi ý + Suggest + V-ing: gợi ý làm gì + Suggest that + S + (should) + V-inf: gợi ý ai đó làm gì Ví dụ He suggests packing everything before setting off. (Anh ấy gợi ý đóng gói đồ đạc trước khi khởi hành.) He suggests that she pack everything before setting off. Lưu ý: với mệnh đề that + S + (should) + V-inf, cấu trúc suggest that..., bất cứ chủ ngữ nào cũng đi với động từ ở dạng nguyên thể. + Let’s + V-inf: hãy làm gì Ví dụ Let’s go on a picniC. (Hãy đi đã ngoại nào.) + What about/How about + V-ing: Vậy còn ... thì sao? Ví dụ What about taking some photos? (Vậy còn chụp một vài tấm ảnh thì sao?) = How about taking some photos? + Why don’t we + V-inf? Tại sao chúng ta không ...? Ví dụ Why don’t we play football in the rain? (Tại sao chúng ta không chơi bóng đá dưới mưa nhỉ?) 3. Cấu trúc với used to + used to + V-inf: đã từng làm gì trong quá khứ Phủ định: didn’t use to + V-ỉnf Ví dụ I used to play games a lot when I was young. (Tôi từng chơi trò chơi điện tử rất nhiều khi tôi còn trẻ.) + be/get/become used to + V-ing: trở nên quen vói việc làm gì = be accustomed to + V-Ing