Nội dung text PHẦN III CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN - GV.docx
PHẦN III: CÂU TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Ba hình dưới đây mô tả sự hình thành các chủng của loài A kháng lại chất X; theo học thuyết tiến hóa của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài. Thứ tự các hình mô tả đúng quá trình này là ? (viết theo thứ tự ba số liền kề nhau) Đáp án: 3 1 2 Câu 2. Darwin tham gia chuyến thám hiểm vòng quanh thế giới trên tàu Beagle vào năm nào? Đáp án: 1 8 3 1 Câu 3. C.R.Darwin công bố công trình “Nguồn gốc các loài” vào năm nào? Đáp án: 1 8 5 9 Câu 4. Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Darwin có những bao nhiêu tính chất dưới đây ? 1-Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể. 2-Không xác định được chiều hướng biến dị. 3-Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể. 4-Xuất hiện đồng loạt ở tất cả các cá thể. 5-Di truyền được qua sinh sản hữu tính. 6-Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. Đáp án: 4 Hướng dẫn giải: 4,6 sai Câu 5. Trong chuyến thám hiểm vòng quanh thế giới trên tàu Beagle và đã quan sát các loài động vật, thực vật, điều kiện tự nhiên và đã thu thập nhiều hóa thạch sinh vật ở những nơi ông đặt chân đến. Qua quan sát ông đã nhận thấy và kết luận bao nhiêu hiện tượng sau đây? (1) Sinh vật có tiềm năng sinh sản lớn (2) Trong quần thể, các cá thể con được sinh ra luôn giống hoàn toàn cá thể mẹ (3) Trong số các biến dị cá thể được hình thành, một số biến dị được di truyền cho thế hệ con (4) Các cá thể trong quần thể, thậm chí các cá thể cùng bố mẹ, mang đặc điểm chung của loài nhưng luôn khác nhau ở một số đặc điểm (5) Khả năng sống sót và sinh sản của cá thể không phải ngẫu nhiên (6) Biến dị cá thể là những sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong đời sống cá thể của sinh vật. (7) Tất cả các cá thể đều thích nghi với môi trường sống mới (8) Các tính trạng ở đời con khác bố mẹ là do hiện tượng hoán vị gene trong quá trình tạo giao tử Đáp án: 4 Hướng dẫn giải: 1,3,4,5 đúng Câu 6. Trong những đóng góp sau, có mấy đóng góp là của Darwin cho tiến hoá?
1-Là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể. 2- Chứng minh sinh giới là kết quả của quá trình tiến hoá liên tục từ đơn giản đến phức tạp. 3-Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. 4-giải thích được sự đa hình cân bằng trong quần thể giao phối. Đáp án: 2 Câu 7. Trong các hạn chế sau, có mấy hạn chế trong học thuyết Darwin? 1-Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. 2-Chưa phát hiện được vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với tiến hoá. 3-Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. 4-Chưa xác định được vai trò của cách ly dối với sự hình thành loài mới. 5-Chưa giải thích hợp lí về sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật. Đáp án: 2 Câu 8. Hình bên dưới mô tả sơ đồ phân li dấu hiệu và sự hình thành loài mới từ các dạng tổ tiên chung theo Darwin, loài chim sẻ số bao nhiêu phù hợp với ăn sâu bọ, hạt, quả? Đáp án: 3 Câu 9. Trong các từ, cụm từ sau đây có mấy từ, cụm từ thường được nhắc đến trong học thuyết Darwin? 1-Cách ly sinh sản. 2-Cách ly địa lí. 3-Biến dị cá thể. 4-Chọn lọc tự nhiên. 5-Đột biến. 6-Phân li tính trạng. Đáp án: 3 Câu 10. Quan sát hình bên giải thích sự hình thành các chủng vi khuẩn kháng kháng sinh theo học thuyết Darwin. Trong các nội dung dưới đây có bao nhiêu nội dung đúng?
1-Trong quần thể ban đầu tồn tại cả chủng vi khuẩn bình thường và vi khuẩn kháng kháng sinh. 2- Khi kháng sinh xuất hiện, các vi khuẩn bình thường sẽ bị tiêu diệt, chỉ có vi khuẩn kháng kháng sinh mới tồn tại được. 3-Trong điều kiện có kháng sinh các vi khuẩn kháng kháng sinh phát triển sinh sản và tạo nên quần thể vi khuẩn kháng kháng sinh. 4- Muốn tiêu diệt vi khuẩn ngưng uống thuốc với liều nặng hơn và thời gian dài hơn. Đáp án: 4 Câu 11. Trong những đóng góp sau: 1-Cha đẻ di truyền học hiện đại. 2.Người dầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể. 3-Chứng minh sinh giới là kết quả của quá trình tiến hoá liên tục từ đơn giản đến phức tạp. 4-Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. 5-Giải thích được sự đa hình cân bằng trong quần thể giao phối. 6-Giải thích hiện tượng thoái hóa trong giao phối gần và giao phối cận huyết. Có bao nhiêu đóng góp là của Darwin cho tiến hoá? Đáp án: 2 Câu 12. Học thuyết tiến hóa của Darwin được đưa ra vào thế kỉ bao nhiêu? Đáp án: 1 9 Câu 13. Trong quá trình trồng trọt, chăn nuôi, con người đã tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi từ giống gốc ban đầu, đó được gọi là quá trình chọn lọc nhân tạo. Kết quả của chọn lọc nhân tạo là sự phân li tính trạng hình thành nên các giống cây trồng, vật nuôi mang đặc điểm khác nhau từ một vài dạng tổ tiên hoang dại ban đầu. Quá trình phân li tính trạng qua chọn lọc nhân tạo từ loài cải dại (Brassica oleracea) hình thành nên bao nhiêu loài trong các loài sau đây? 1- Cải Brussel 2- Cải xoăn 3- Su hào 4- Cải bắp 5- Súp lơ 6- Cải bó xôi 7- Cải thảo 8- Cải bẹ. Đáp án: 5 Câu 14. Trong các từ, cụm từ sau đây: Cách ly địa lí,đột biến NST, cách ly sinh sản, biến dị cá thể, chọn lọc tự nhiên, đột biến gene, phân li tính trạng, liên kết gene, có mấy từ/cụm từ thường được nhắc đến trong học thuyết Darwin? Đáp án: 3 Hướng dẫn giải: chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng, biến dị cá thể, Câu 15. Quan niệm của Darwin về cơ chế tiến hóa: (1) Phần lớn các biến dị cá thể được di truyền cho thế hệ sau. (2) Kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu hình thích nghi (3) CLTN tác động lên từng cá thể. (4) Biến dị là cá thể là nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho tiến hóa và chọn giống.
(5) Số lượng cá thể mang kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi sẽ ngày một tăng do khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao. (6) Các cá thể mang những biến dị thích nghi với môi trường sẽ được CLTN giữ lại, các cá thể mang biến dị không thích nghi với môi trường sẽ bị CLTN đào thải. (7) Loài mới được hình thành dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung. Có bao nhiêu phương án đúng? Đáp án: 5 Câu 16. Học thuyết Darwin đưa ra nhiều điểm tiến bộ so với đương thời trong việc giải thích nguyên nhân và cơ chế tiến hóa. Darwin đã đưa ra và giải thích bao nhiêu cơ chế sau đây? (1) Hình thành loài mới bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái (2) Chứng minh sinh giới có chung nguồn gốc (3) Hình thành các quần thể thích nghi (4) Hình thành loài mới theo con đường lai xa và đa bội hóa (5) Nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị Đáp án: 2 Hướng dẫn giải: 2,3 đúng Câu 17. Khi nói đến đặc điểm và vai trò của biến dị cá thể theo quan niệm của chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1- Phát sinh trong quá trình sinh sản. 2- Di truyền được cho thế hệ sau. 3-Tồn tại chỉ trong một đời cá thể. 4-Là nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa. Đáp án: 3 Câu 18. Quan sát sơ đồ tiến hoá phân nhánh theo Darwin, cho biết có bao nhiêu loài đã tuyệt chủng? Đáp án: 1 4