PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 26 - Cơ năng và định luật bào toàn năng lượng.pdf

Giáo viên: Cô Nhung Cute – 0972.46.48.52 Lớp dạy: 1 Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 26: CƠ NĂNG VÀ ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân tích được sự chuyển hoá năng lượng sự chuyển hoá qua lại giữa động năng và thế năng - Phát biểu được định nghĩa cơ năng và đơn vị đo của cơ năng - Viết được công thức tính cơ năng trong trường trọng lực - Vận dụng được sự chuyển hoá cơ năng và thế năng và định luật bào toàn cơ năng vào một số tình huống cụ thể 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực thực nghiệm. - Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. - Năng lực hoạt động nhóm. b. Năng lực đặc thù môn học - Trình bày được khái niệm động năng thế năng của vật và sự chuyển hoá qua lại giữa chúng - Hiểu được cơ năng là tổng động năng và thế năng. Khi nào cơ năng được bảo toàn - Vận dụng được định luật bảo toàn năng lượng để giải thích được một số tình huống trong đời sống. 3. Phẩm chất - Có thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý. - Có sự yêu thích tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan. - Có tác phong làm việc của nhà khoa học. - Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Các video, hình ảnh, máy chiếu - Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1 Khi nước chảy từ thác xuống: a. Lực nào làm cho nước chảy từ đỉnh thác xuống dưới? b. Lực nào sinh công trong quá trình này? c. Động năng và thế năng của nó thay đổi như thế nào? d. Hãy dự đoán mối liên hệ giữa độ tăng động năng và độ giảm thế năng.
Giáo viên: Cô Nhung Cute – 0972.46.48.52 Lớp dạy: 2 Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức Phiếu học tập số 4 Câu 1: Cơ năng đàn hồi của hệ vật và lò xo: A. bằng động năng của vật. B. bằng tổng động năng của vật và thế năng đàn hồi của lò xo. C. bằng thế năng đàn hồi của lò xo. D. bằng động năng của vật và cũng bằng thế năng đàn hồi của lò xo. Câu 2: Chọn đáp án đúng: Cơ năng là: A. Một đại lượng vô hướng có giá trị đại số B. Một đại lượng véc tơ C. Một đại lượng vô hướng luôn luôn dương D. Một đại lượng vô hướng luôn dương hoặc có thể bằng 0 Câu 3: Cơ năng là đại lượng: A. Vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không C. Véc tơ, độ lớn có thể âm, dương hoặc bằng không D. Véc tơ, độ lớn có thể dương hoặc bằng không Câu 4: Trong quá trình rơi tự do của một vật thì: A. Động năng tăng, thế năng giảm B. Động năng tăng, thế năng tăng C. Động năng giảm, thế năng giảm D. Động năng giảm, thế năng tăng Câu 5: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên, trong quá trình chuyển động của vật thì: A. Động năng giảm, thế năng giảm B. Động năng giảm, thế năng tăng C. Động năng tăng, thế năng giảm D. Động năng tăng, thế năng tăng Câu 6: Cơ năng đàn hồi là một đại lượng A. Có thể dương, âm hoặc bằng không. B. Luôn luôn khác không. C. luôn luôn dương. D. luôn luôn dương hoặc bằng không. Phiếu học tập số 2 Từ một điểm ở độ cao h so với mặt đất, ném một vật có khối lượng m lên cao với vận tốc ban đầu v0. a. Khi vật đi lên có những lực nào tác dụng lên vật, lực đó sinh công cản hay công phát động? b. Trong quá trình vật đi lên rồi rơi xuống thì dạng năng lượng nào tăng, dạng năng lượng nào giảm? Hãy dự đoán về mối liên hệ giữa độ tăng của động năng và độ giảm của thế năng. Phiếu học tập số 3 1. Một vật được thả cho rơi tự do ở độ cao 10m so với mặt đất, bỏ qua mọi ma sát. Ở độ cao nào thì vật có động bằng thế năng? 2. Thả một vật có khối lượng 0,5kg từ độ cao h1 = 0,8m so với mặt đất. Xác định động năng và thế năng của vật tại vị trí h2 = 0,6m. Lấy g = 9,8 m/s2
Giáo viên: Cô Nhung Cute – 0972.46.48.52 Lớp dạy: 3 Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức Câu 7: Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình MN thì: A. Động năng tăng B. Thế năng giảm C. Cơ năng cực đại tại N D. Cơ năng không đổi Câu 8: So sánh không đúng giữa thế năng hấp dẫn với thế năng đàn hồi A. Cùng là một dạng năng lượng B.Đều là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không C. Đều phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối D. Có dạng biểu thức khác nhau Câu 9: Điều nào sau đây là sai khi nói về cơ năng? A. Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng. B. Cơ năng của vật được bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực hoặc lực đàn hồi. C. Cơ năng của vật có thể dương. D. Cơ năng của vật là đại lượng véc tơ. Câu 10: Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi : A. Cơ năng không đổi B. Cơ năng cực tiểu ngay trước khi chạm đất C. Thế năng tăng D. Động năng giảm Câu 11: Cơ năng của một vật có khối lượng 2kg rơi từ độ cao 5m xuống mặt đất là: A. 10 J B. 100 J C. 5 J D. 50 J Câu 12: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6 m/s. Lấy g = 10 m/s2 . Tính độ cao cực đại của nó. A. h = 1,8 m. B. h = 3,6 m. C. h = 2,4 m D. h = 6 m 2. Học sinh - Ôn lại những vấn đề đã được học ở bài 26 Động năng thế năng - SGK, vở ghi bài, giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bảng tóm tắt tiến trình dạy học Hoạt động (thời gian) Nội dung (Nội dung của hoạt động) Phương pháp, kỹ thuật dạy học chủ đạo Phương án đánh giá Hoạt động [1]. Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập - Từ những hiện tượng trong thực tế về sự rơi tự do kích thích HS tìm hiểu về bài học Thuyết trình, phát vấn Đánh giá thông qua những ví dụ của từng học sinh. Hoạt động [2]. Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ HS làm việc nhóm để xây dự những phần kiến thức chính của bài: - Sự chuyển hoá giữa động năng và thế năng - Định luật bảo toàn cơ năng Làm việc nhóm - Đánh giá hoạt động qua bảng nhóm. - Trình bày của nhóm.
Giáo viên: Cô Nhung Cute – 0972.46.48.52 Lớp dạy: 4 Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức Hoạt động [ 3]. Luyện tập Hs trả lời câu hỏi và bài tập đơn giản có liên quan chủ đề. Làm việc nhóm Đánh giá kết quả. Hoạt động [4]. Vận dụng - HS vận dụng kiến thức bài học vào các tình huống thực tế. Làm việc nhóm Đánh giá qua bài báo cáo thuyết trình. Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống học tập a. Mục tiêu: - Từ những sự chuyển đổi giữa động năng và thế năng hàng ngày trong thực tế, khích thích HS tìm hiểu thêm những kiến thức có liên quan và giải thích những điều thú vị đó b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên c. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và ghi chép của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1 - GV đưa ra tình huống Kỉ lục nhảy sào thế giới hiện nay là 6,17 m do vận động viên người Thụy Điển Amand Duplantis lập năm 2020, kỉ lục nhảy cao thế giới hiện nay là 2,45 m do vận động viên người Cuba Javier Sotomayor lập năm 1993. Tại sao vận động viên nhảy sào có thể nhảy cao hơn vận động viên nhảy cao nhiều đến thế? - HS tiếp nhận vấn đề: Do vận động viên nhảy sào dùng cây sào làm đòn bẩy, còn vận động viên nhảy cao dùng chân làm sức bật, cây sào có chiều dài lớn hơn rất nhiều so với với dùng chân làm sức bật dẫn đến sự chênh lệch nhiều đến vậy. Bước 2 - GV dẫn dắt vào bài mới: Công là lực được sinh ra khi có lực tác dụng vào vật làm cho vật dịch chuyển. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau. Vậy có định luật nào để biết được mối quan hệ của chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài hôm nay Bước 3 - HS nhận thức vấn đề và vào bài mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sự chuyển hoá giữa động năng và thế năng a. Mục tiêu: - Biết được động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau - Viết được biểu thức liên hệ

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.