Nội dung text 76. Sở Thanh Hóa ( Lần 2 ) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
B. Giai đoạn 1 xảy ra chậm hơn giai đoạn 2 nên giai đoạn 1 quyết định tốc độ của phản ứng. C. Ở giai đoạn 1, liên kết đôi tương tác với tác nhân Br tạo thành phần tử mang điện dương. D. Ở giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion Br tạo thành sản phẩm. Câu 13. Sodium hydrogencarbonate là chất rắn, màu trắng, còn được gọi là baking soda. Trong sản xuất và đời sống baking soda có ứng dụng như: Điều chinh vị chua của nước giải khát, làm tăng độ xốp của bánh, làm mềm thực phẩm, ... Công thức của sodium hydrogencarbonate là A. 2Ca(OH) . B. 3NaHCO . C. NaOH . D. 23NaCO . Câu 14. Ethyl acetate được viết tắt là EtOAc, được sản xuất ở quy mô khá lớn đề làm dung môi, là một loại hoá chất được sử dụng rất nhiều trong nước hoa, trong các loại sơn móng tay, hóa chất này rất phổ biển trong đời sống sinh hoạt hằng ngày. Ethyl acetate có công thức phân từ là A. 482CHO . B. 462CHO . C. 362CHO . D. 464CHO . Câu 15. Tơ acetate hay hỗn hợp gồm cellulose triacetate và cellulose diacetate được điều chế bằng cách cho cellulose tác dụng với anhydride acetic theo phương trình phản ứng sau: 6723367233 n2knCHO(OH)nkCHCOOCHO(OH)OOCCHnkCH3COOH k (với k=2,4). Hiệu suất chuyển hóa từ cellulose thành tơ acetate là 75% theo cellulose. Từ 10 tấn cellulose ban đầu, khối lượng tơ acetate thu được là A. 12,81 tấn. B. 15,62 tấn. C. 12, 17 tấn. D. 13,20 tấn. Câu 16. Hiện tượng phú dưỡng xảy ra ở các ao, hồ do dư thừa dinh dưỡng đã gây cản trờ sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước, làm giảm sự quang hợp của sinh vật thuỷ sinh. Dấu hiệu nhận biết đặc trưng của hiện tượng phú dưỡng là A. mặt nước có sự xuất hiện dày đặc của tảo xanh. B. nước trong, sạch sẽ. C. mặt nước có sự xuất hiện lớp váng màu vàng nâu. D. nước chuyển sang màu đỏ. Câu 17. Trong phân tử amine, nguyên tử N liên kết với một hoặc hai hoặc ba gốc hydrocarbon. Nguyên tử N trong phân tử amine có cấu trúc giống nguyên tử N trong phân tử ammonia, do đó amine có nhiều tính chất giống ammonia. Cho các phát biểu sau (1) Nguyên tử N trong phân tử amine bậc 1 , bậc 2 hay bậc 3 đều còn một cặp electron chura liên kết. (2) Aniline tác dụng với dung dịch nitrous acid ở nhiệt độ thấp (từ 05C ) tạo thành alcohol và giải phóng khí nitrogen. (3) Dung dịch ethyl amine có thể làm đổi màu quì tím thành xanh. (4) Cho dung dịch methyl amine vào dung dịch chứa ion kim loại như 23Mg,Fe tạo được kết tủa hydroxide của kim loại tương ứng. Số phát biểu đúng là A. 4 . B. 3 . C. 2. D. 1 . Câu 18. Muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân huỷ bởi nhiệt t0 32r298MCO()MO( s)CO( g)Hs Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình trên được cho trong bảng sau: Muối 3MgCO( s) 3CaCO( s) 3SrCO( s) 3BaCO( s) 0 r298H( kJ) 100,7 179,2 234,6 271,5 Muối carbonate của kim loại nhóm IIA dễ bị phân huỷ nhất là A. 3CaCO( s) . B. 3MgCO( s) . C. 3SrCO( s) . D. 3BaCO( s) . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Methionine là một amino acid thiết yếu (cợ thể không thể tự tổng hợp), được tìm thấy trong nhiều protein của thức ăn, mô và cơ quan của cơ thể con người. Ngoài vai trò cấu thành nên protein, nó còn giữ một số nhiệm vụ khác, đặc biệt trong đó là khả năng chuyển thành phân tử chứa lưu huỳnh. Những phân tử chứa lưu huỳnh này đảm nhiệm nhiều vai trò khác nhau, bao gồm bảo vệ các mô, chỉnh sửa DNA và duy trì hoạt động của tế bào. Methionine có công thức cấu tạo như sau: