PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD1 Exercise 17.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 1 – Thì động từ III. The future tenses Exercise 17: Complete the sentences using the near future forms of the verbs in brackets. Question 1: - There is a movie on TV tonight. You ____________ (watch) it? - No, I ____________ (write) some letters. Đáp án *  Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một kế hoạch, dự định. * Dịch: -Tối nay có một bộ phim trên TV. Bạn sẽ xem bộ phim đó hay không?      - Không, tôi sẽ viết một vài lá thư. * Đáp án: Are you going to - am going to write. Question 2: Look at those black clouds! It ____________ (rain). Đáp án * Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.   - Bằng chứng: “những đám mây đen”.  * Dịch: Nhìn những đám mây đen kìa! Trời sắp mưa. * Đáp án: is going to rain.  Question 3: We _____________ (take) a trip to HCM city this weekend. Đáp án Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ có chuyến đi đến thành phố HCM vào tuần tới. => Diễn tả một kế hoạch/dự định ta dùng thì hiện tại tiếp diễn/tương lai gần Đáp án: are going to take/are taking Question 4: My father _________ (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes. Đáp án * Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một dự đoán dựa vào những căn cứ ở hiện tại.  - Căn cứ: “ông ấy vừa mặc quần áo thể thao”. * Dịch nghĩa: Bố của tôi sẽ chơi quần vợt trong 15 phút nữa bởi vì ông ấy vừa mới mặc quần áo thể thao. * Đáp án: is going to play Question 5: - Can you tell me about our school plan tomorrow? - We ____________ (visit) the museum in the morning. Đáp án * Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: diễn đạt một kế hoạch, dự định. * Dịch nghĩa: - Bạn có thể nói cho tôi biết kế hoạch của trường chúng ta sáng mai không?        - Buổi sáng chúng tôi sẽ đến thăm viện bảo tàng. => Hành động mang tính chắc chắn vì chúng đều được lên kế hoạch, dự định từ trước nên ở đây có thể dùng hiện tại tiếp diễn hoặc tương lai gần * Đáp án: are visiting/are going to visit Question 6: She ____________ (buy) a new house next month because she has had enough money. Đáp án * Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: Diễn tả kế hoạch, dự định. - “cô ấy lên kế hoạch và có đủ tiền”. => chia thì tương lai gần.  * Dịch nghĩa: Tháng tới cô ấy sẽ mua một căn nhà mới bởi vì cô ấy vừa có đủ tiền. * Đáp án: is going to buy.

Question 13: There is a hole in the bottom of the boat. A lot of water is coming in through the hole. The boat ____________ (sink). Đáp án * Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một dự đoán dự vào bằng chứng ở hiện tại. - “có một cái hố ở đáy con tàu và nước tràn qua cái hố đó” là bằng chứng để dự đoán “con tàu sẽ chìm”. * Dịch nghĩa: Có một cái hố ở đáy của con tàu. Rất nhiều nước đang tràn vào thông qua cái hố. Con tàu sắp chìm. * Đáp án: is going to sink. Question 14: Sue and I have decided to have a party. We ____________ (invite) a lot of people. Đáp án * Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một kế hoạch, dự định. * Dịch nghĩa: Sue và tôi đã quyết định tổ chức một bữa tiệc. Chúng tôi sẽ mời rất nhiều người. * Đáp án: are going to invite. Question 15: Erica is driving. There is very little gas left in the tank. The nearest gas station is far away. She ____________ (run out) of gas. Đáp án * Căn cứ vào cách dùng của thì tương lai gần: diễn đạt một dự đoán dự vào bằng chứng ở hiện tại. - Bằng chứng để đưa ra dự đoán: + Còn ít ga trong bồn. + Trạm xăng gần nhất rất ra. * Dịch nghĩa: Erica đang lái xe. Trong bồn còn lại rất ít xăng. Trạm xăng gần nhất ở rất xa. Cô ấy sắp cạn kiệt xăng. * Đáp án: is going to run out.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.