PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 21. THPT Chu Văn An - Hà Nội (Lần 2) [Tự Luận].docx


Trang 2/5 – Mã đề 043-H12C 1.3. (1,5 điểm) Đồ thị hình bên biểu diễn nồng độ theo thời gian phân huỷ dinitrogen tetraoxide ở 100°C, trong bình kín dung tích 1,0 L theo phản ứng: N 2 O 4 (g, không màu) ⇌ NO 2 (g, nâu đỏ) Sử dụng đồ thị để trả lời các câu hỏi sau: a) Nồng độ N 2 O 4 và NO 2 ban đầu trong bình là bao nhiêu? b) Nồng độ của N 2 O 4 , NO 2 lúc cân bằng là bao nhiêu? c) Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, có bao nhiêu mol N 2 O 4 bị phân hủy? d) Các vùng nằm ngang của đồ thị biểu thị điều gì? e) Thời gian (theo giây) để hệ đạt được trạng thái cân bằng là bao nhiêu? f) Một học sinh nghiên cứu phản ứng này ghi lại những quan sát của cô ấy theo thời gian. Hiện tượng bạn học sinh sẽ quan sát được khi phản ứng diễn ra là gì? Câu 2: (3,0 điểm) Hợp chất đơn giản của nguyên tố X thu được vào ngày 26 tháng 6 năm 1886 ở Paris. Người khám phá ra hợp chất này sau đó đã được trao tặng giải Nobel Hóa học vào năm 1906. Tên của hợp chất trong tiếng Latin có nghĩa là “dòng chảy”. Trong tự nhiên, X được tìm thấy phổ biến ở 3 loại khoáng vật, trong đó được biết đến rộng rãi nhất là khoáng vật A, có thành phần là hợp chất lưỡng nguyên tố của X, 2 khoáng chất còn lại là topaz và sellite. Một mẫu chất A nặng 0,5733 gam được xử lý với lượng dư sulfuric acid đặc nóng, toàn bộ khí B thoát ra được hấp thụ vào trong 1 lít nước, pha loãng tiếp 10 lần thì dung dịch thu được có pH = 3,145. Hằng số phân ly của B trong dung dịch là 6,8.10 -4 . a) Xác định nguyên tố X. b) Viết công thức hợp chất đơn giản nhất của nguyên tố X. c) Xác định cấu tạo của khoáng vậtA. Giải thích và viết phương trình phản ứng. Câu 3: (4,5 điểm): 3.1. (1,5 điểm). Tiến hành pha dung dịch borax có nồng độ C ₀ = 0,050M từ chất rắn Na 2 B 4 O 7 .10H 2 O trong bình định mức 100 mL. Dùng pipette lấy chính xác 10 mL dung dịch borax cho vào bình tam giác, thêm 2 giọt chỉ thị methyl red rồi chuẩn độ bằng dung dịch HCl Cx M đến khi dung dịch chuyển sang màu đỏ thì dừng. Đọc và ghi lại thể tích trên burette. Phản ứng chuẩn độ xảy ra như sau: B 4 O 7 2- + 2H + + 5H 2 O → 4H 3 BO 3 a) Tính khối lượng borax cần dùng và trình bày ngắn gọn cách pha dung dịch borax từ chất rắn. b) Hình bên mô tả cách đọc thể tích dung dịch trong pipette khi lấy borax vào bình tam giác (để dễ quan sát chất lỏng được mô tả có màu). Hãy chọn cách quan sát đúng trong hình bên (chọn cách I hoặc cách II). c) Nếu bình định mức pha dung dịch borax có thể tích nhỏ hơn 100 mL (lỗi do quá trình sản xuất) thì dẫn đến sai số trong phép xác định nồng độ HCl. Giả sử chỉ xem xét đến sự sai lệch thể tích của bình định mức, hãy cho biết nồng độ HCl xác định được từ kết quả chuẩn độ cao hơn hay thấp hơn so với giá trị thực? Giải thích. 3.2. (1,5 điểm) Pin nhiên liệu cung cấp năng lượng điện và nhiệt giải phóng khi pin hoạt động. Cấu tạo pin nhiên liệu được mô tả bằng hình vẽ sau:

Trang 4/5 – Mã đề 043-H12C Phản ứng loại O 2 để thu N 2 : CH 4 + 2O 2 → CO 2 + 2H 2 O (2) Phản ứng tổng hợp NH 3 : N 2 + 3H 2 ⇋ 2NH 3 (3) a) Để sản xuất khí ammonia, nếu lấy 841,4 m³ không khí (chứa 21,03% O 2 ; 78,02% N 2 , còn lại là khí hiếm theo thể tích), thì cần phải lấy bao nhiêu m³ khí methane và bao nhiêu m³ hơi nước để có đủ lượng N 2 và H 2 theo tỉ lệ 1 : 3 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp ammonia. Giả thiết các phản ứng (1), (2) đều xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. b) Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urea bằng cách cho khí ammonia (NH 3 ) tác dụng với khí carbon dioxide (CO 2 ) ở nhiệt độ 180-200°C, khoảng 200 atm. Biết hiệu suất phản ứng là 70%, vậy để sản xuất được 6 tấn urea cần phải sử dụng bao nhiêu m³ khí NH 3 và bao nhiêu m³ khí CO 2 (đkc)? Câu 5: (2,5 điểm): 5.1. Một thí nghiệm được mô tả như hình bên dưới. Hãy cho biết các vệt được đánh dấu (1), (2), (3) tồn tại chủ yếu ở dạng cation, anion hay ion lưỡng cực? Vì sao ? 5.2. Phản ứng của BrCH 2 CH 2 CH 2 CH 2 NH 2 với NaH sinh ra chất W, có phổ IR và khối phổ như hình bên dưới. Lập luận đề xuất công thức cấu tạo của W. Bảng tín hiệu phổ hồng ngoại một số liên kết cơ bản : Liên kết O-H C-H C=O C=C N-H Số sóng (cm -1 ) 3600 - 3300 3000 - 2700 1700 - 1750 1600 - 1680 3500 - 3300 Câu 6: (3,0 điểm):

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.