Nội dung text LUYỆN TẬP CHUNG (Sau khi học xong bài 1&2)_Lời giải.Image.Marked.pdf
LUYỆN TẬP CHUNG A. CÁC VÍ DỤ Ví dụ 1. Giải hệ phương trình 0,5 0,6 0,4 0, 4 0,9 1,7 x y x y Lời giải Nhân hai vế của mỗi phương trình với 10 , ta được: 5 6 4 1 4 9 17 x y x y Ta giải hệ (1). Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 3 và nhân hai vế của phương trình thứ hai với 2 , ta được hệ: 15 18 12 2 8 18 34 x y x y . Cộng từng vế của hai phương trình của hệ (2) ta được 23x 46 , suy ra x 2 . Thế x 2 vào phương trình thứ nhất của (1), ta được 52 6y 4 hay 6y 6 , suy ra y 1. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (2;1) . Ví dụ 2. Tìm các hệ số x, y trong phản ứng hoá học đã được cân bằng sau: 2 3 4 3Fe xO yFe O . Lời giải Vì số nguyên tử của Fe và O ở cả hai vế của phương trình phản ứng phải bằng nhau nên ta có hệ phương trình 3 3 2 4 y x y hay 1 2 . y x y . Giải hệ này ta được x 2, y 1. Ví dụ 3. Tìm hai số a và b để đường thẳng y ax b đi qua hai điểm A(2;1) và B(2;3) . Lời giải Đường thẳng y ax b đi qua điểm A(2;1) nên a(2) b 1 hay 2a b 1. Tương tự, đường thẳng y ax b đi qua điểm B(2;3) nên a 2 b 3 hay 2a b 3 . Từ đó, ta có hệ phương trình với hai ẩn là a và b : 2 1 2 3. a b a b Cộng từng vế hai phương trình của hệ, ta được 2b 2 , suy ra b 1. Thay b 1 vào phương trình thứ nhất, ta có 2a 1 1, suy ra a 1. Vậy ta có đường thẳng y x 1. B. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA 1.10. Cho hai phương trình: 2x 5y 7 1; 4x 3y 7 2 Trong các cặp số (2;0),(1;1),(1;1),(1;6),(4;3) và (2;5), cặp số nào là: a) Nghiệm của phương trình (1)? b) Nghiệm của phướng trình (2)? c) Nghiệm của hệ gồm phương trình (1) và phương trình (2)? Lời giải
a) - Thay x 2; y 0 vào phương trình (1), ta có: 2x 5y (2)2 50 (4) 0 4 7 nên (2;0) không phải là nghiệm của phương trình (1) . - Thay x 1; y 1 vào phương trình (1), ta có: 2x 5y (2)1 5(1) (2) 5 7 7 nên (1;1) không phải là nghiệm của phương trình (1) . - Thay x 1; y 1 vào phương trình (1), ta có: 2x 5y (2)(1) 51 2 5 7 nên (1;1) là nghiệm của phương trình (1). - Thay x 1; y 6 vào phương trình (1), ta có: 2x 5y (2)(1) 56 2 30 32 7 nên (1;6) không phải là nghiệm của phương trình (1) . - Thay x 4; y 3 vào phương trình (1), ta có: 2x 5y (2)4 5.3 8 15 7 nên (4;3) là nghiệm của phương trình (1). - Thay x 2; y 5 vào phương trình (1), ta có: 2x 5y (2)(2) 5(5) 4 25 21 7 nên (2;5) không phải là nghiệm của phương trình (1). Vậy cặp số là nghiệm của phương trình (1) là (1;1) và (4;3) . b) - Thay x 2; y 0 vào phương trình (2), ta có: 4x 3y 42 30 8 0 8 7 nên (2;0) không phải là nghiệm của phương trình (2) . - Thay x 1; y 1 vào phương trình (2), ta có: 4x 3y 41 3(1) 4 3 7 nên (1;1) là nghiệm của phương trình (2). - Thay x 1; y 1 vào phương trình (2), ta có: 4x 3y 4(1) 31 4 3 7 7 nên (1;1) không phải là nghiệm của phương trình (2). - Thay x 1; y 6 vào phương trình (2), ta có: 4x 3y 4(1) 36 4 18 22 7 nên (1;6) không phải là nghiệm của phương trình (2). - Thay x 4; y 3 vào phương trình (2), ta có: 4x 3y 44 33 16 9 7 nên (4;3) là nghiệm của phương trình (2). - Thay x 2; y 5 vào phương trình (2), ta có: 4x 3y 4(2) 3(5) 8 15 7 nên (2;5) là nghiệm của phương trình (2). Vậy cặp số là nghiệm của phương trình (2) là (1;1),(4;3) và (2;5). c) Ta thấy cặp số (4;3) là nghiệm chung của phương trình (1) và phương trình (2). Do đó, nghiệm của hệ gồm phương trình (1) và phương trình (2) là cặp số (4; 3).
1.11. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: a) 2 1 2 1 x y x y b) 0,5 0,5 0,5 1,2 1,2 1,2 x y x y c) 3 2 5 4 28 x y x y Lời giải a) Từ phương trình thứ nhất ta có y 2x 1. Thế vào phương trình thứ hai, ta được x 2(2x 1) 1, tức là x 4x 2 1, suy ra 3x 3 hay x 1. Từ đó y 211 1. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (1;1) . b) Chia hai vế của phương trình thứ nhất cho 0,5 và chia hai vế của phương trình thứ hai cho 1,2 ta được: 1 1 x y x y . Từ phương trình thứ nhất ta có y x 1. Thế vào phương trình thứ hai, ta được x (x 1) 1, t?c là x x 1 1, suy ra 0x 0. Ta thấy mọi giá trị của x đều thỏa mãn hệ thức (2). Với mọi giá trị tùy ý của x, giá trị tương ứng của y được tính bởi (1). Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (x; x 1) với x tùy ý. c) Từ phương trình thứ nhất ta có x 3y 2 . Thế vào phương trình thứ hai, ta được 5(3y 2) 4y 28 , tức là 15y 10 4y 28 , suy ra 19y 38 hay y 2 . Từ đó x (3)(2) 2 4. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (4;2) . 1.12. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: a) 5 7 1 3 2 5 x y x y b) 2 3 11 0,8 1,2 1 x y x y c) 4 3 6 0,4 0,2 0,8 x y x y Lời giải a) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 3 và nhân hai vế của phương trình thứ hai với 5 , ta được 15 21 3 15 10 25 x y x y . Trừ từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được 11y 22 hay y 2 . Thế y 2 vào phương trình thứ hai của hệ đã cho, ta có 3x 2.2 5 hay 3x 9 , suy ra x 3. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (3;2). b) Chia hai vế của phương trình thứ hai với 0,4 ta được: 2 3 11 2 3 2,5 x y x y Cộng từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được 0x 0y 13,5 1 . Do không có giá trị nào của x và y thỏa mãn hệ thức (1) nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm. c) Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 10 , ta được: 4 3 6 4 2 8 x y x y
Trừ từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được 5y 2 hay 2 5 y . Thế 2 5 y vào phương trình thứ nhất của hệ đã cho, ta có 2 4 3 6 5 x hay 36 4 5 x , suy ra 9 5 x . Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là 9 2 ; 5 5 . 1.13. Tìm các hệ số x,y trong phản ứng hoá học đã được cân bằng sau: 2 2 3 4Al xO yAl O . Lời giải Vì số nguyên tử Al và O ở cả hai vế của phương trình phản ứng bằng nhau nên ta có hệ phương trình 4 2 2 3 y x y hay 2 3 2 y x y , suy ra 2 3 2 3 2 y x . Vậy các hệ số x, y cần tìm là x 3; y 2. 1.14. Tìm a và b sao cho hệ phương trình 1 ( 2) 3 ax by ax b y có nghiệm là (1;2) . Lời giải Hệ phương trình đã cho có nghiệm là (1;2) nên ta có a 1 ( 2) 1 1 (2 ) ( 2) 3 b a b Suy ra, a 2 1 2 4 3 b a b hay a 2 1 2 7 b a b . Cộng từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được 2a 8 hay a 4 . Thế a 4 vào phương trình thứ nhất của hệ mới, ta có 4 2b 1 hay 2b 3 , suy ra 3 2 b . Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là 3 4; 2 . C. BÀI TẬP THÊM Câu 1. Xác định a và b để đồ thị của hàm số y ax b đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau: a) A2; 2 và B1;3 b) A4; 2 và B2;1 c) A3;1 và B 3; 2 d) A 3;2 và B0;2 Giải a) Vì A2; 2 thuộc đồ thị nên 2a b 2 Vì B1;3 thuộc đồ thị nên a b 3 . Ta có hệ phương trình ẩn là a và b :