PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 6. Cụm Chuyên ĐH Vinh - Chuyên Phan Bội Châu [Trắc nghiệm + Tự luận].docx

Trang 1/7 – Mã đề 006-H12B THPT CHUYÊN ĐẠI HỌC VINH THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU ĐỀ THAM KHẢO (Đề thi có 7 trang) ĐỀ ÔN LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 150 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 006-H12B A. Phần trắc nghiệm: Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm). Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. HCl có phân tử khối cao hơn HF nên có nhiệt độ sôi cao hơn. B. Phân tử CO 2 ít tan trong nước là do hai liên kết C=O không phân cực. C. Hợp chất Na 2 SO 4 có cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion. D. Trong phân tử C 2 H 2 có 4 liên kết σ và 2 liên kết π Câu 2: Cho E (C 3 H 6 O 3 ) và F (C 4 H 6 O 5 ) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau: (1) E + NaOH (t°) → X + Y (2) F + NaOH (t°) → X + H 2 O (3) X + HCl → Z + NaCl Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau: (a) Chất X có số nguyên tử oxygen bằng số nguyên tử hydrogen. (b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH. (c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ ethylene. (d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethyl alcohol. (e) 1 mol chất Z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H 2 . Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 3: Cho biết phổ hồng ngoại (IR) của chất hữu cơ như hình dưới tương ứng chất nào sau đây: A. CH 3 COOH. B. CH 3 COCH 3 . C. CH 3 CH 2 OH. D. CH 3 CH 2 CHO Câu 4: Cho phản ứng hoá học tổng hợp SO 3 trong công nghiệp: 2SO 2 (g) + O 2 (g) ⇋ 2SO 3 (g) Δ r = - 197,78 kJ. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi

Trang 3/7 – Mã đề 006-H12B B. Nên thay bát sứ bằng xoong nhôm hoặc chén nhôm để quá trình sản xuất xà phòng đạt hiệu suất cao hơn. C. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glycerol và muối sodium của acid béo D. Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của acid béo hay còn gọi là xà phòng. Câu 10: Cẩm tú cầu là loài hoa được trồng nhiều nhất ở Sa Pa và Đà Lạt. Màu của loài hoa này thay đổi tùy thuộc vào pH của đất, nên có thể điều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất như sau: pH đất trồng < 7 = 7 > 7 Hoa sẽ có màu Lam Trắng sữa Hồng Khi trồng hoa trên, nếu ta bón thêm ít vôi (CaO) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ A. Có màu hồng. B. Có đủ cả 3 màu lam, trắng, hồng. C. Có màu lam. D. Có màu trắng sữa. Câu 11: Xét phản ứng sau: 2Mg(s) + O 2 (g) → 2MgO (s) có Δ r = -1204 kJ. Nhiệt phản ứng khi đốt cháy 2,4 gam Mg theo phản ứng trên là : A. -60,2 kJ. B. +60,2 kJ. C. +120,4 kJ. D. -120,4 kJ. Câu 12: Cho các chất có cùng công thức phân tử C 7 H 8 O sau: Số chất vừa phản ứng được với Na, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm dạng Đúng/Sai (4,0 điểm). Câu 13: PETN (pentaerythritol tetranitrate, công thức hóa học: C(CH 2 ONO 2 ) 4 ) là một trong số những chất nổ mạnh nhất đã biết, nó nhạy nổ ma sát và nhạy nổ chấn động hơn TNT, không bao giờ sử dụng một mình làm thuốc dẫn nổ. PETN ban đầu được dùng làm thuốc dẫn nổ và thuốc nổ chính của đạn nhỏ, nay nó được dùng làm thuốc nổ sau trong kíp nổ, được dùng làm thuốc lõi của dây truyền nổ. PETN cũng được sử dụng y học như một thuốc giãn mạch trong điều trị bệnh tim. Những loại thuốc này hoạt động bằng cách giải phóng tín hiệu khí nitric oxide trong cơ thể. Thuốc tim Lentonitrat gần như là PETN tinh khiết. Năng lượng nổ của PETN là 5,8 MJ/kg. a) Trong phản ứng phân hủy nổ của PETN, cứ 1 gam PETN tạo ra 0,784 L hơi (CO 2 , CO, N 2 , H 2 O) ở đkc. b) Khi phân hủy nổ, 1 gam PETN tạo ra lượng nhiệt nhiều hơn lượng nhiệt tạo ra khi đốt cháy 1 gam butane (biết 30% năng lượng nổ của PETN chuyển thành nhiệt, còn lại là sóng xung kích; đốt cháy 1 mol butane tỏa ra nhiệt lượng 2875 kJ) c) Để sản xuất 1 kg PETN từ pentaerythritol (C(CH 2 OH) 4 ) và HNO 3 đặc (H 2 SO 4 đặc xúc tác), hiệu suất 80% cần 0,538 kg alcohol. d) Thuốc tim Lentonitrat 7% chứa PETN và 7% sáp. Để sản xuất 100 gam thuốc Lentonitrat cần 7 gam PETN. Câu 14: Các dữ kiện nhiệt động học của các chất ở 298K và 1 atm được cho trong bảng sau : Chất Kí hiệu Δ f (kJ/mol) Oxygen (g) O 2 0,0 Ozone (g) O 3 143 Than chì (s) C tc 0,0
Trang 4/7 – Mã đề 006-H12B Kim cương (s) C kc 1,9 Biết phân tử ozone có dạng gấp khúc. Các nhận định sau đúng hay sai : a) Oxygen và than chì là đơn chất bền nhiệt động nhất ở điều kiện tiêu chuẩn b) Phản ứng tạo thành kim cương từ than chì và ozone từ oxygen đều là phản ứng thu nhiệt c) Mỗi mol than chì cháy trong ozone tỏa nhiệt nhiều hơn 143 kJ khi cháy trong oxygen (đều tạo thành CO 2 ) d) Liên kết giữa 2 nguyên tử oxygen trong phân tử O 3 bền hơn trong phân tử O 2 Câu 15: Trong công nghiệp, acid HCl được sản xuất theo mô hình dưới đây : a) Để thu được 1 tấn dung dịch HCl 37% cần 0,4797 tấn khí Cl 2 với hiệu suất tổng là 75% b) Khí thoát ra tại tháp hấp thụ T 3 hoàn toàn không chứa HCl c) Thiết kế tuần hoàn dung dịch HCl và khí HCl nhằm tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp d) Tại tháp hấp thụ, sự di chuyển dung dịch và khí HCl ngược chiều giúp tăng khả năng hòa tan khí. Câu 16: Saccharine (hình bên) là một phụ gia tạo ngọt nhân tạo (kí hiệu E954i) có độ ngọt của saccharin cao hơn đường saccharose 300 lần nhưng ở nồng độ cao saccharine có dư vị của kim loại. Saccharine có trong các sản phẩm như đồ uống giải khát, kẹo, bánh bích quy, thuốc chữa bệnh, kem đánh răng…Saccharine không bị hấp thu bởi hệ tiêu hóa, không gây ảnh hưởng tới hàm lượng insulin trong máu, không tạo năng lượng. Nhà hóa học Fahlberg đã tạo ra saccharine phản ứng của acid o-sunfobenzoic (o-HOSO 2 -C 6 H 4 -COOH) với phosphor pentaclorua (PCl 5 ) và amonia. a) Saccharine thuộc loại monosaccharide, còn gọi là đường hóa học. b) Một sản phẩm bánh cần 1 kg đường ăn (90% tinh khiết) chỉ cần 3g saccharine thay thế để tạo độ ngọt tương đương c) Sử dụng saccharine gây nguy hiểm cho sức khỏe vì cơ thể không hấp thu được. d) Trong phản ứng tổng hợp saccharine của Fahlberg, có thể thay thế PCl 5 bằng chất hút nước khác. Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 17: Methyl cinnamate là một ester có công thức phân tử C 10 H 10 O 2 và có mùi thơm của dâu tây (strawberry) được sử dụng trong ngành công nghiệp hương liệu và nước hoa. Để điều chế 16,2 gam ester methyl cinnmate người ta cho 29,6 gam cinnamic acid (C 6 H 5 -CH=CH-COOH) phản ứng với lượng dư methyl alcohol (CH 3 OH). Hiệu suất phản ứng ester hóa bằng bao nhiêu phần trăm ?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.