PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 2.2. Bài toán hỗn hợp Al, Na, K, Ca, Ba tác dụng với H2O.doc

2.2. Bài toán hỗn hợp Al, Na, K, Ca, Ba tác dụng với H 2 O. A. Định hướng tư duy + Hỗn hợp chứa kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm khi hòa vào nước thì kiềm và kiềm thổ sẽ sinh ra OH - sau đó có sự chuyển dịch điện tích từ OH - thành AlO 2 - theo các phản ứng 22 222 MHO2OHH 3 AlOHHOAlOH 2         + Lượng khí H 2 bay ra do cả Al và các kim loại kiềm, kiềm thổ sinh ra. + Chú ý: Áp dụng linh hoạt các định luật bảo toàn. B. Ví dụ minh họa Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,504 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 15,74 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 - ). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với: A. 41,5% B. 38,2% C. 52,8% D. 50,6% Định hướng tư duy giải: Ta có:  2H 2 Kimloai:9,75gam ab3b0,335.2 n0,33515,74OH:a 17a32b5,99 O:b         a0,070,15.27 %Al41,54% b0,159,75     Giải thích tư duy: Ở hệ tôi đã thấy Al trong AlO 2 - cho vào hỗn hợp kim loại. Phương trình a + b + 3b chính là BTE. Ở đây có quá trình chuyển dịch OH - thành AlO 2 - nên lúc đầu lượng OH - do kim loại kiềm sinh ra là (a+b) = số mol e của kim loại kiềm. Sau đó b mol OH - chuyển thành b mol AlO 2 - Câu 2: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là A. 1,485g; 2,74 g. B. 1,62g; 2,605g. C. 2,16g; 2,065g. D. 0,405g; 3,82g. Định hướng tư duy giải:     BTKL Al Ba Ba:amol 4,2250,4053,82gama0,02mol Al:2amol m2.0,02.270,4051,485gam m2,74gam          Giải thích tư duy: Chất rắn không tan là Al nên dung dịch sau phản ứng là Ba(AlO 2 ) 2 . Hay nói cách khác phần bị tan phải có tỷ lệ mol là 1:2. Câu 3: Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là: A. 10,4 B. 10,0 C. 8,85 D. 12,0 Định hướng tư duy giải: Với thí nghiệm 1: Na 0,2.2 n0,1 4 Với thí nghiệm 2: Al 0,5.20,1 n0,3m10,4 3   Giải thích tư duy:
Lượng khí lần 2 nhiều hơn nên ở phần thí nghiệm đầu Al có dư  chất tan là NaAlO 2 nên Al:Na = 1:1 về tỷ lệ mol. Câu 4: Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau : - Phần 1: cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H 2 . - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H 2 . - Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H 2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là? A. 7,84 B. 13,44 C. 10,08 D. 12,32 Định hướng tư duy giải: Ta có: Na:aa3a0,2.2a0,1 13,3Al:ba3b0,35.2b0,2 Fe:c23a27b56c13,3c0,1       2 BTE H 0,1.10,2.30,1.2 n0,45V10,08 2   Giải thích tư duy: Lượng khí phần 2 nhiều hơn nên ở phần 1 Al có dư  chất tan là NaAlO 2 nên Al:Na = 1:1 về tỷ lệ mol. Ở phần 3 vì HCl dư nên cả ba chất đều tan hết (nhường e hết) Câu 5: Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị m là A. 51,6 B. 37,4 C. 40,0 D. 25,8 Định hướng tư duy giải: Ta có:  2 BTE HeCln0,4nn0,8mol BTKL23,2m0,8.35,540gam 2 Giải thích tư duy: Khi e trong các kim loại bay ra bao nhiêu thì lượng điện tích âm bù lại phải tương ứng bấy nhiêu để trung hòa diện tích. Câu 6: Hỗn hợp X gồm x mol Al và y mol Na. Hỗn hợp Y gồm y mol Al và x mol Na. TNI: Hoà tan hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch X 1 ; 5,376 khí H 2 (dktc) và m gam chất rắn không tan. TN2: Hoà tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y 1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Khối lượng của (x+y) mol Al là: A. 6,75gam B. 7,02gam C. 7,29 gam D. 7,56 gam Định hướng tư duy giải: + Với thí nghiệm 1 có Al dư nên BTE AlNa 3yy0,24.2y0,12mol +Với thí nghiệm 2: Có NaOH nên  2 BTNT.Al NaAlOny0,12mol   BTNT.Na Al 1,2 x0,120,15mol 40 m270,120,157,29gam   Đừng nói gì trừ khi bạn đã học được cách im lặng. Ngạn ngữ của người Do Thái
Nếu bạn bị vấp ngã, điều đó chưa chắc có nghĩa bạn đang đi sai đường. Ngạn ngữ của người Do Thái BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,168 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa m + 5,84 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 ). Số mol Al có trong hỗn hợp X là: A. 0,10 B. 0,12 C. 0,14 D. 0,08 Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca và Al trong nước (dư) thu được 11,2 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 23,5 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 - ). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với: A. 31,5% B. 38,8% C. 32,6% D. 39,4% Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca, Ba và Al trong nước (dư) thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 40,6 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 - ). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với: A. 20% B. 25% C. 30% D. 35% Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước (dư) thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H 2 (đktc) ; (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 - ). Phần trăm khối lượng của Al có trong X là: A. 17,15% B. 20,58% C. 42,88% D. 15,44% Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 2,92 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 - ). Phần trăm khối lượng của Al có trong X là: A. 27,84% B. 34,79% C. 20,88% D. 13,92% Câu 6: Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là: A. 400 B. 200 C. 300 D. 100 Câu 7: Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là: A. 4,05 B. 2,7 C. 5,4 D. 3,78 Câu 8: Cho 4,5 gam hỗn hợp chứa Na và Al (tỷ lệ mol 1:1) vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là: A. 1,008 B. 3,360 C. 4,032 D. 3,584 Câu 9: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là. A. 1,485g;2,74 g. B. 1,62g;2,605g. C. 2,16g;2,065g. D. 0,405g; 3,82g Câu 10: Một hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không tan C. Cho 2 m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng từng kim loại trong m gam Al là: A. 2,055g Ba và 8,1g Al B. 2,55g Ba và 8,81g Al C. 3,055g Ba và 8,1g Al D. 8,1g Ba và 2,055g Al Câu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm Ba và Al vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,168 lít khí H 2 (đktc) và 1,08 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 16,36 B. 17,02 C. 14,32 D. 15,28 Câu 12: Một hỗn hợp X gồm Na và Al có tỉ lệ mol 1:2 cho vào nước thì thu được dung dịch A, một chất rắn B và 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng chất rắn B và hỗn hợp X lần lượt là A. 1,35 và 12 B. 5,4 và 15,4 C. 5,4 và 14,5. D. 2,7 và 13,5. Câu 13: X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8,96 lít H 2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là: A. 21,80 B. 13,70 C. 57,50 D. 58,85 Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 32,65 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba và 0,25 mol Al trong nước (dư) thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 48,3 gam chất tan; (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 - ). Giá trị của V là:
A. 18,48 B. 16,24 C. 14,00 D. 20,72 Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba và 0,15 mol Al trong nước (dư) thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa m + 14,83 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 ). Giá trị của V là: A. 18,032 B. 16,016 C. 15,568 D. 13,328 Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,504 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 15,74 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng A1O 2 - ). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với: A. 41,5% B. 38,2% C. 52,8% D. 50,6% Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,168 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa m + 5,84 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng A1O 2 - ). Số mol Al có trong hỗn hợp X là: A. 0,10 B. 0,12 C. 0,14 D. 0,08 Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca, Ba và Al trong nước (dư) thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 40,6 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 - ). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với: A. 20% B. 25% C. 30% D. 35% Câu 19: Cho 32,1 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có V lít H 2 (đktc) bay ra. Trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 64,05 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là: A. 8,96 B. 11,20 C. 10,08 D. 13,44 Câu 20: Cho 29,8 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 8,96 lít H 2 (đktc)bay ra. Trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 49,6 B. 58,2 C. 44,8 D. 42,6 Câu 21: Chia m gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Ba thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lit H 2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,568 lit H 2 (đktc). Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24lit H 2 (đktc). Giá trị của m là A. 12,39 B. 24,78 C. 4,13 D. 8,26 Câu 22: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 10,8 B. 5,4 C. 7,8 D. 43,2 Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và còn lại 1,08 gam rắn không tan. Sục khí CO 2 dư vào X, thu được 12,448 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 1,792 lít B. 3,584 lít C. 7,168 lít D. 8,960 lít Câu 24: Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và còn lại 0,81 gam rắn không tan. Sục khí CO 2 đến dư vào X, thu được 14,04 gam kết tủa. Giá trị của V là. A. 6,720 lít. B. 7,168 lít. C. 8,064 lít. D. 7,616 lít. Câu 25: Cho 10,96 gam Ba vào 100 ml dung dịch CuSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,32 gam B. 28,44 gam C. 26,48 gam D. 33,10 gam Câu 26: Hòa tan hết 13,2 gam hỗn hợp gồm MgCO 3 và Al 2 O 3 cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch H 2 SO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là A. 30,12 gam B. 33,24 gam C. 34,56 gam D. 37,80 gam Câu 27: Cho 20,55 gam Ba vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1M, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là: A. 29,1 gam B. 29,4 gam C. 29,7 gam D. 29,9 gam Câu 28: Cho 23,29 gam Ba vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1M, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là: A. 33,32 gam B. 32,98 gam C. 31,24 gam D. 30,12 gam

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.