Nội dung text ĐỀ THI GIỮA KÌ I SỐ 10 - KHTN 7 - THEO CV 7991 (HS).docx
2 D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. Câu 10: Kim loại có thể cắt bằng dao là A. sodium. B. iron. C. mercury. D. magnesium. Câu 11: Hình mô tả một phân tử chứa carbon, hydrogen và oxygen. Quy ước: Carbon; Hydrogen; Oxygen Số nguyên tử của mỗi nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong một phân tử chất này lần lượt là A. 1, 6, 2. B. 2, 5, 1. C. 2, 6, 1. D. 6, 2, 1. Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 neutron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là A. 137 56A . B. 56 137A . C. 81 56A . D. 56 81A . PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2 điểm) Câu 13: Một học sinh phân tích cấu trúc nguyên tử của nguyên tố oxygen dựa trên mô hình Bohr. Theo lý thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Các electron của nguyên tử oxygen được sắp xếp thành hai lớp, với lớp ngoài cùng chứa 6 electron. b) Nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron trong hạt nhân nếu trung hòa về điện tích. c) Nếu nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron, nó sẽ trở thành ion âm với điện tích -2 do dư thừa electron so với proton. d) Để oxygen trung hòa về điện, số proton phải bằng số electron. Câu 14: Khối lượng phân tử là tổng khối lượng của các nguyên tử cấu tạo nên phân tử đó, tính bằng đơn vị amu. Theo lý thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Phân tử H₂O nặng hơn phân tử O₂. b) Khối lượng phân tử của CO₂ bằng 44 amu. c) Phân tử glucose (C₆H₁₂O₆) nặng hơn phân tử nước (H₂O) 10 lần. d) Phân tử nitrogen (N₂) có khối lượng bằng 28 amu. PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN (2 điểm) Câu 15: Cho các phát biểu sau: (1) Trong nguyên tử, hạt không mang điện là hạt electron. (2) Lớp vỏ của tất cả các nguyên tử đều chứa electron. (3) Tất cả các nguyên tử đều trung hòa về điện.