PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text PHẦN II CÂU HỎI ĐÚNG SAI - ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GENE - HS.docx

PHẦN II: CÂU HỎI ĐÚNG SAI ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GENE Câu 1. Giả sử có một chủng vi khuẩn E. coli đột biến, chủng vi khuẩn này không có khả năng sử dụng đường lactose cho quá trình trao đổi chất. Khi nói về nguyên nhân làm xuất hiện chủng vi khuẩn này thì phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Nội dung Đúng Sai a) Sai hỏng ở lacI làm cho gene này mất khả năng phiên mã. b) Sai hỏng ở lacZ làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng. c) Sai hỏng ở lacY làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng. d) Sai hỏng ở lacA làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng. Câu 2. Khi không có đường lactose có những trường hợp operon lac vẫn thực hiện phiên mã. Xét các trường hợp sau, trường hợp nào đúng, trường hợp nào sai? Nội dung Đúng Sai a) Sai hỏng làm mất vùng P của operon lac. b) Vùng O của operon lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế. c) LacI của operon lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học. d) Vùng P của LacI bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với vùng O. Câu 3. Khi nói về chức năng của lacI, mỗi nhận định sau là đúng hay sai? Nội dung Đúng Sai a) Kiểm soát hoạt động của gene cấu trúc(lacZ, lacY, lacA) thông qua các sản phẩm do chính lacI tạo ra. b) Tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp protein của gene cấu trúc(lacZ, lacY, lacA). c) Luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp protein của các gene cấu trúc(lacZ, lacY, lacA). d) Kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp protein của gene cấu trúc(lacZ, lacY, lacA). Câu 4. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai khi nói về ý nghĩa của điều hòa biểu hiện gene? Nội dung Đúng Sai a) Tiết kiệm năng lượng cho việc tổng hợp protein. b) Đảm bảo cho tế bào thích nghi được với sự thay đổi của môi trường. c) Có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của các sinh vật đa bào nhân thực. d) Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Câu 5. Mô hình operon ở sinh vật nhân sơ giúp các gene liên quan đến nhau được bật tắt nhanh chóng và đúng lúc, từ đó giúp sinh vật đáp ứng nhanh với điều kiện thay đổi của môi trường. Ở vi khuẩn E. Coli, cơ chế hoạt động của operon lac trong môi trường không có latose (hình A) và có lactose (hình B) được thể hiện trong hình vẽ dưới đây. Hình A Hình B Khi nói về biểu hiện gene của operon lac, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? Nội dung Đúng Sai a) Trong môi trường không có chất cảm ứng, nếu vùng O bị đột biến, các gene cấu trúc lac (Z,Y,A) không được phiên mã. b) Khi môi trường có lactose thì các gene cấu trúc lac (Z,Y,A) có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. c) Sản phẩm cuối cùng của mô hình operon lac là 1 loại protein chứa đoạn gene tương ứng với 3 gene Z, Y, A. d) Trong môi trường có chất cảm ứng, nếu vùng P bị ức chế, các gene cấu trúc lac (Z,Y,A) không thể tham gia phiên mã. Câu 6. Tại một cơ sở nghiên cứu khoa học, các nhà hoa học nghiên cứu sự biểu hiện gene của vi khuẩn dựa trên sự biểu hiện gene lacZ (mã hóa enzyme 1 – E1) và gene lacY (mã hóa enzyme 2 – E2) thuộc operon lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của bốn 4 chủng vi khuẩn (A, B, C, D) được thể hiện ở bảng bên. Dựa vào kết quả, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Chủng vi khuẩn Không có lactose Có lactose E1 E2 E1 E2 A - - + + B - - - + C - - - - D + + + + (+: sản phẩm được tạo ra; -: sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể) Nội dung Đúng Sai a) Chủng A là chủng vi khuẩn E. coli bình thường. b) Chủng E. coli kiểu dị bị đột biến ở gene lacZ tạo ra chủng B. c) Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng O hoặc đột biến ở cả gene lac Z và gene lac Y của chủng E. coli kiểu dại. d) Chủng D tạo ra do đột biến ở lacI hoặc đột biến vùng P của chủng E. coli kiểu dại. Câu 7. Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, vùng O của operon lac có ba vị trí phân biệt gọi là O 1 , O 2 và O 3 . Để nghiên cứu chức năng của ba vị trí này, người ta tạo ra các tổ hợp khác nhau ở vùng O và xác định mức biểu hiện của gen - galactodiase đối với hai loại protein ức chế gồm dạng kiểu dại và dạng đột biến. Kết quả thu được ở hình bên. Biết rằng prôtêin điều hòa dạng đột biến gồm 2 tiểu đơn vị và chỉ liên lết được với 1 vị trí trong vùng O (ái lực tương đương kiểu dại), trong khi dạng kiểu dại gồm 4 tiểu đơn vị với khả năng liên kết vào 2 vị trí cùng lúc. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Nội dung Đúng Sai a) Trình tự O 1 có vai trò quan trọng nhất đối với protein ức chế. b) Sự có mặt O 2 hoặc cả O 2 và O 3 sẽ luôn làm giảm mức ức chế biểu hiện của chủng đột biến so với riêng lẻ O 1 . c) Sự có mặt O 2 hoặc cả O 2 và O 3 chỉ làm tăng nhẹ mức ức chế biểu hiện của chủng kiểu dại so với riêng lẻ O 1 . d) Protein ức chế kiểu dại gắn với O 3 rất yếu khi vị trí này tồn tại duy nhất trong vùng O. Tuy nhiên khi có thêm trình tự O 1 , protein ức chế có thể gắn dễ dàng với O 3 . Câu 8. Khi nói về operon lac ở vi khuẩn E. coli, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? Nội dung Đúng Sai a) LacI nằm trong thành phần của operon lac. b) Vùng P là nơi RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã. c) Khi môi trường không có lactose thì lacI không phiên mã. d) Khi gene lacA và lacZ đều nhân đôi 12 lần thì lacY cũng nhân đôi 12 lần. Câu 9. Bảng 1 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene Z thuộc operon lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac. Bảng 1​ Chủng vi khuẩn E.coli Có lactose Không có lactose Lượng mRNA Lượng protein Lượng mRNA Lượng protein Chủng 1 100% 100% 0% 0% Chủng 2 100% 0% 0% 0% Chủng 3 0% 0% 0% 0% Chủng 4 100% 100% 100% 100% Khi nói về các chủng 2, 3, 4, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? Nội dung Đúng Sai a) Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O. b) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P. c) Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O. d) Đột biến mất cặp nucleotide ở lacI sẽ tạo ra kiểu hình giống như chủng 2.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.