Nội dung text CHỦ ĐỀ 7 -Dạng 5 - HS.docx
3 Câu 10. (TH – Đề THPT Hàm Rồng) Trong điều trị bệnh rối loạn suy giảm miễn dịch (SCID) ở người do đột biến gene, không tổng hợp enzyme adenosine deaminase (ADA), một nhóm nhà khoa học sử dụng vector chuyển gene ADA bình thường vào tế bào gốc tủy của bệnh nhân SCID. Liệu pháp gene đã được sử dụng trong trường hợp này là gì? A. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để ức chế biểu hiện của gene đột biến. B. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để phá hủy gene đột biến. C. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để chỉnh sửa gene đột biến. D. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để tạo enzyme hoạt động. Câu 11. (TH – Đề THPT Thường Xuân) Khi nói đến quy trình công nghệ DNA tái tổ hợp, nhận định nào sau không đúng? A. Tạo ra phân tử DNA từ hai nguồn khác nhau (thường từ hai loài) để tạo DNA tái tổ hợp. B. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận, nuôi cấy tế bào nhận để sản phẩm gene cần chuyển được sinh ra sản phẩm. C. Trong quá trình tạo DNA tái tổ hợp cần có enzyme cắt và nối gene cần chuyển vào thể truyền. D. Công nghệ DNA tái tổ hợp đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như tạo protein tái tổ hợp. Câu 12: (TH – Đề Sở Bạc Liêu) Hình sau là bản gel điện di các mẫu DNA ở hai locus khác nhau của một người con (đứa bé), người mẹ và bốn người đàn ông nghi là cha của đứa bé (được kí hiệu là A, B, C và D). Bằng những suy luận di truyền, hãy xác định người đàn ông nào có thể là cha của đứa bé? A. Người đàn ông D. B. Người đàn ông A. C. Người đàn ông C. D. Người đàn ông B. Câu 13: (NB – Đề Sở Bắc Ninh) Trong công nghệ gene ở động vật, dấu hỏi chấm (?) trong hình là
4 A. gene đột biến. B. tế bào gốc phôi. C. gene cần chuyển. D. phôi cần ghép. Câu 14: (NB – Đề Sở Bắc Ninh) Giống lúa “gạo vàng” được tạo ra do chuyểngene tổng hợp beta carotene là thành tựu của A. nhân bản vô tính. B. công nghệ tế bào. C. công nghệ gene. D. phương pháp gây đột biến. Câu 15: (TH – Đề Sở Bắc Ninh) Ông Brian Madeux 45 tuổi mắc hội chứng Hunter, một dạng rối loạn hấp thụ do thiếugene sản sinh enzyme cần thiết để phá vỡ một số hợp chất đường. Vì vậy đường có thể tích tụ khắp cơ thể, như một dạng chất thải độc hại. Madeux đã trở thành người đầu tiên tham gia cuộc nghiên cứu mang tính đột phá nhằm thay đổi vĩnh viễn DNA của mình để sửa chữa căn bệnh này. Madeux được truyền một số bản sao của mộtgene đã được sửa đổi và một công cụ chỉnh sửagene để giúp đặt nó vào vị trí chính xác trong DNA của anh. Liệu phápgene đã được sử dụng trong trường hợp này là gì? A. Đưagene bình thường vào cơ thể người bệnh để chỉnh sửagene đột biến. B. Đưagene bình thường vào cơ thể người bệnh để tạo enzyme hoạt động. C. Đưagene bình thường vào cơ thể người bệnh để phá hủygene đột biến. D. Đưagene bình thường vào cơ thể người bệnh để ức chế biểu hiện củagene đột biến. Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: PCR là một kĩ thuật sinh học phân tử dựa trên cơ chế là sự tái bản DNA, nhằm nhân bản một số lượng lớn bản sao trình tự DNA ban đầu trong phòng thí nghiệm. Hình ảnh dưới đây thể hiện sự biến động nhiệt độ trong máy PCR qua một chu kì tái bản. Câu 16: (NB - Đề Sở Hải Dương) Loại nucleotide nào sau đây không được cung cấp cho quá trình PCR? A. Adenine. B. Uracil. C. Thymine. D. Guanine. Câu 17: (NB - Đề Sở Hải Dương) kiện nào sau đây diễn ra ở nhiệt độ 95 o C? A. Liên kết hydrogen bị phá vỡ. B. Hình thành liên kết phosphodiester. C. Hình thành liên kết hydrogen. D. Liên kết phosphodiester bị phá vỡ. Câu 18: (TH - Đề Sở Hải Dương) Ở người, hormone insulin có vai trò điều hòa nồng độ đường trong máu. Bệnh nhân mắc tiểu đường do cơ thể không tự sản xuất được insulin cần tiêm insulin ngoại sinh để duy trì nồng độ đường huyết ở mức cân bằng. Hình ảnh dưới đây mô tả tóm tắt quá trình tạo và phân lập dòng vi khuẩn E.coli mang gene quy định insulin của người. Nhận định nào sau đây đúng về quy trình này?