Nội dung text 19. Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 1) (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học - Form mới).docx
Trang 1/5 – Mã đề 020 TRƯỜNG ĐH KHTN – ĐHQG HÀ NỘI THPT CHUYÊN KHTN HÀ NỘI (Đề thi có 05 trang) (28 câu hỏi) THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 020 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cho biết: E°Al 3+ /Al = -1,676V; E°Fe 2+ /Fe = -0,440V; E°Cu 2+ /Cu = +0,340V. Sự sắp xếp nào đúng với tính oxi hóa của các cation Al 3+ , Fe 2+ và Cu 2+ ? A. Cu 2+ > Fe 2+ > Al 3+ . B. Fe 2+ > Cu 2+ > Al 3+ . C. Cu 2+ > Al 3+ > Fe 2+ . D. Al 3+ > Fe 2+ > Cu 2+ . Câu 2: Năng lượng hóa học của một số phản ứng được ghi ở các sơ đồ dưới đây: Số phản ứng tỏa nhiệt là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 3: Khi cho khí chlorine vào dung dịch KI dư thì thu được dung dịch X. Nhỏ vài giọt hồ tinh bột vào dung dịch X thì dung dịch chuyển màu gì? A. Vàng lục. B. Xanh tím. C. Tím đen. D. Đỏ nâu. Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: Trong đó: X là sản phẩm chính của phản ứng. Chất Y là A. CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH. B. (CH 3 ) 3 COH và (CH 3 ) 2 CHCH 2 OH. C. CH 3 CH 2 CH(OH)CH 3 và CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH. D. CH 3 CH 2 CH(OH)CH 3 . Câu 5: Cho các polymer sau:
Trang 2/5 – Mã đề 020 (I) (II) (III) (IV) Polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp methyl acrylate là A. (I). B. (II). C. (III). D. (IV). Câu 6: Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp? A. CH 3 [CH 2 ] 16 COONa. B. CH 3 [CH 2 ] 11 C 6 H 4 SO 3 Na. C. CH 3 [CH 2 ] 14 COOK. D. (CH 3 [CH 2 ] 16 COO) 2 Ca. Câu 7: Dạng mạch vòng của glucose có cấu tạo như hình dưới. Nhóm -OH hemiacetal ở vị trí của carbon nào? A. số 4. B. số 6. C. số 1. D. số 2. Câu 8: Chất nào sau đây có thể điều chế trực tiếp được bằng phản ứng oxi hóa ethylene? A. CH 3 CHO. B. polyethylene. C. CH 3 CH 3 . D. CH 3 CH 2 OH. Câu 9: Trên thực tế, khí thải chứa SO 2 được dẫn vào dung dịch Ca(OH) 2 , sản phẩm cuối cùng thu được là CaSO 4 .2H 2 O (thạch cao). Hãy cho biết ngoài khí SO 2 còn có khí nào sau đây tham gia phản ứng? A. H 2 . B. H 2 S. C. HCl. D. O 2 . Câu 10: Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết hóa học của nguyên tử nào? A. Oxygen ( 8 O). B. Nitrogen ( 7 N). C. Aluminium ( 13 Al). D. Phosphorus ( 15 P). Câu 11: Một acid béo có công thức cấu tạo là : Acid béo này thuộc loại omega nào sau đây ? A. Omega-6. B. Omega-3. C. Omega-9. D. Omega-5. Câu 12: Acetic acid trong giấm ăn có thể được sử dụng để loại bỏ CaCO 3 bám vào vật dụng. Sử dụng 200 mL dung dịch giấm ăn (D = 1,05 g/mL) chứa CH 3 COOH 5% có thể làm sạch tối đa bao nhiêu CaCO 3 bám vào vật dụng ? A. 8,75 gam. B. 9,25 gam. C. 12,00 gam. D. 6,75 gam. Câu 13: Cho biết sức điện động chuẩn của các pin sau : Pin điện hóa X - Y M - Y M - Z Sức điện động chuẩn (V) 0,20 0,60 0,30 Sự sắp xếp nào đúng với tính khử của các kim loại X, Y, Z, M ?
Trang 3/5 – Mã đề 020 A. M < Z < Y < X. B. Y < X < Z < M. C. X < Y < M < Z. D. X < Y < Z < M. Câu 14: Cho 9,48 gam phèn chua (K 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O) vào nước thu được 500 mL dung dịch. Nồng độ ion K + có trong dung dịch thu được là : A. 0,02. B. 0,01. C. 0,04. D. 0,05. Câu 15: Một amino acid có công thức cấu tạo CH 3 -CH(NH 2 )-COOH có tên thay thế là : A. α-amino propionic. B. 2-amino propanoic. C. 2-amino propionic. D. alanine. Câu 16: Glutamic acid có các dạng tồn tại và giá trị pH mà dạng tồn tại đó là chủ yếu (≈ 100%) sau : Giá trị pH của dung dịch bằng bao nhiêu thì glutamic acid không bị điện di ? A. 11,5. B. 3,22. C. 1,50. D. 6,96. Câu 17: Ở 3000°C, phản ứng: N 2 (g) + O 2 (g) ⇋ 2NO(g) Δ r = 186,2 kJ. Tác động nào sau đây làm cân bằng trên chuyển dịch về phía thuận ? A. tăng nhiệt độ hệ phản ứng. B. tăng áp suất chung của hệ phản ứng. C. giảm áp suất chung của hệ phản ứng. D. giảm nhiệt độ của hệ phản ứng. Câu 18: Một phương pháp xử lí nước thải chứa các cation kim loại nặng bằng cách điện phân dung dịch nước thải (pH ≤ 5, mật độ dòng điện khoảng 10mA/cm²) để tạo ra các chất kết tủa tại khu vực điện cực. Hãy cho biết quá trình kết tủa này xảy ra ở khu vực điện cực nào trong điện phân ? A. tại cathode. B. tại bề mặt dung dịch. C. cả anode và cathode. D. tại anode. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Salbutamol là một hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học cao. Bên cạnh tác dụng chính dùng trong y học, salbutamol còn sử dụng làm doping trong thi đấu thể thao. Trong thi đấu thể thao vận động viên sử dụng salbutamol với liều lượng vượt quá 20 µg/kg trong vòng 24h được coi là sử dụng doping (Tổ chức phòng chống Doping thế giới, WADA). Salbutamol có công thức cấu tạo như hình bên. Salbutamol có những tính chất hóa học đặc trưng như sau: 2 nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no (nhóm chức -OH alcohol) và 1 nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene (nhóm chức -OH phenol). Sự khác biệt của hai loại nhóm chức này đó là nhóm -OH phenol có lực acid mạnh hơn nhóm -OH alcohol, chúng đều phản ứng với Na kim loại và sản phẩm là sodium alcoholate và sodium phenolate, nhưng phenol còn có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH còn alcohol không có phản ứng này. Một tính chất khác biệt nữa đó là nhóm -OH alcohol có khả năng bị thay thế với nguyên tử bromine (Br) khi cho tác dụng với acid HBr mà nhóm -OH phenol không có tính chất này. Ngoài ra, cấu tạo của salbutamol còn có một nhóm amine bậc 2 (R-NH-R' trong đó R và R' là các gốc hydrocarbon) mang tính chất hóa học của một base, có khả năng tạo muối R(R')NH 2 Br khi cho tác dụng với acid HBr. a) Salbutamol tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. b) Một vận động viên thể thao có cân nặng 80 kg thì trong vòng 24h chỉ được sử dụng liều tối đa là 1600 µg salbutamol? c) Khi cho salbutamol tác dụng với HBr dư thu được hợp chất có công thức phân tử là C 13 H 22 NO 3 Br d) Salbutamol tác dụng với Na theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Trang 4/5 – Mã đề 020 Câu 20: Cho bảng nhiệt độ sôi (°C) đo ở áp suất 1 atm như sau: Công thức chất C 2 H 5 OH CH 3 COOH H 2 O CH 3 COOC 2 H 5 H 2 SO 4 Nhiệt độ sôi 78,3 118 100 77 337 Ethyl acetate được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm acetic acid, ethanol và dung dịch H 2 SO 4 98%, đựng trong bình cầu có nhánh. Nhiệt độ bếp điện được thiết lập ở 80°C. Mô hình điều chế và tách ethyl acetate được thực hiện như sau: a) Để tăng hiệu suất chiết ethyl acetate từ bình hứng, ta thêm dung dịch muối ăn bão hòa vào. b) Phản ứng điều chế ethyl aetate từ các nguyên liệu trên được gọi là phản ứng ester hóa. c) Một trong những vai trò của H 2 SO 4 là hút nước để chuyển dịch cân bằng trong phản ứng ester hóa. d) Trong quá trình phản ứng, phần hơi tách ra từ bình cầu có nhánh sang bình hứng là ethyl acetate và nước. Câu 21: Peptide X có công thức cấu tạo như sau: a) Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. b) Thủy phân X có thể thu được tối đa 5 dipeptide. c) Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được tối đa 4 muối. d) X là hexapeptide. Câu 22: Có hai miếng sắt (hình hộp chữ nhật) kích thước giống hệt nhau, một miếng là khối sắt đặc (A), một miếng sắt có nhiều lỗ nhỏ li ti bên trong và trên bề mặt (B). Thả hai miếng sắt vào hai cốc đựng dung dịch HCl cùng thể tích và nồng độ, theo dõi thể tích khí hidro thoát ra theo thời gian. Vẽ đồ thị thể tích khí theo thời gian, được hai đường đồ thị sau: Người ta thấy từ phút thứ 4 trở đi, ở cốc hòa tan miếng sắt (A), số mol khí H 2 hầu như không thay đổi và bằng khoảng 3,125.10 -3 mol. Giả thiết - Các nguyên tử sắt chiếm khoảng 74% thể tích miếng sắt, còn lại là khe rỗng giữa các nguyên tử sắt. - Khối lượng riêng của sắt bằng 7,874 g/cm³. - Diện tích của miếng sắt (A) bằng 0,4 cm². - Coi nguyên tử sắt là hình cầu bán kính R với thể tích Vcầu = (4/3)πR³ với π = 3,14 và N A = 6,02.10²³ a) Bề dày của miếng sắt (A) bằng 0,056 (cm) (làm tròn đến hàng phần nghìn).