Nội dung text 5 chủ đề ngữ pháp đánh bại Toeic
5paper-studyieltswithme Thiết kế riêng cho Vở Tự học TOEIC 5 chủ đề ngữ pháp đánh bại Toeic Định hướng và kinh nghiệm của studyieltswithme (Nguyên) tự ôn thi Toeic 975 Bài thi toeic trắc nghiệm gồm Nghe( 1-100, trong 45 phút ) và đọc (101-200, trong 75 phút) trong vào 120 phút. Bài thi đánh vào 2 phần chính: từ vựng và ngữ pháp. Tài liệu này sẽ giúp bạn tóm gọn gần như các kiến thức ngữ pháp cần học trong bài thi Toeic, với tiêu chí học đúng học đủ, Xu hướng ra đề thi toeic của ETS là trải ngữ pháp cơ bản theo 5 chủ đề chính và không quá xoáy sâu hay đánh đố, vì vậy các bạn không nên xoay vào các câu nâng cao , và hãy thử dùng tài liệu 5 chủ đề ngữ pháp bao gồm nội dung tóm tắt giúp bạn nắm tổng quát nhất và áp dụng được vào bài thi Toeic nhé. Chúc các bạn kiên trì, ôn đúng, ôn đủ và tự tin chinh phục bài thi Toeic! Kinh nghiệm làm bài và ôn thi Toeic giúp mình đạt 975 khi tự học Part 1: Câu 1-6 : Miêu tả tranh Có thể thấy rằng đây là phần dễ nhất của toàn bộ đề thi, tuy nhiên để đúng toàn bộ bài chọn hình ảnh, có một mẹo mình đã sử dụng là tách toàn bộ transcript của Part 1 trong sách ets 2020, 2021 học trước khi học đề ets 2022. Vậy bạn học cho mình cái gì ạ? S+am/is/am + Ving Bạn học các danh từ chỉ chủ ngữ trong câu (thường là các danh từ chỉ đồ vật, nên nhớ các danh từ sẽ xuất hiện lặp lại nhiều lần qua các năm, lí do là đề thi TOEIC xoáy vào các chủ đề nhất định: ví dụ mua bán. văn phòng, cửa hàng,...... Tiếp theo là học các cụm đồng từ đã xuất hiện, ví dụ looking at, reaching to,... Part 2: 7-31 Câu giao tiếp hằng ngày Part 3: Hội thoại giữa 2 hoặc 3 người ( có khoảng 5-8 câu) Part 4: độc thoại Part 5: Ngữ pháp và từ vựng Part 6: 4 đoạn văn, chọn từ phù hợp Part 7: được hiểu (các email, các hóa đơn, bài báo,...) 1. Chọn các loại: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ Đối với những dạng bài sử dụng kiến thức ngữ pháp là Part 5 và Part 6, điều đầu tiên bạn cần làm là xác định động từ chính của câu, để xác định vị ngữ và chủ ngữ. Điều này sẽ giúp bạn không bị đánh lừa khi lựa chọn đáp án đúng. 1.1 Vị trí của to Verb To-Verb có thể đứng sau một số tính từ Ví dụ: All employees are (eligible / opposed) to receive a bonus this month. (Tất cả nhân viên đều đủ điều kiện nhận tiền thưởng trong tháng này.) Sau eligible có thể dùng To-Verb, ta có be eligible + To-Verb mang nghĩa đủ điều kiện làm việc gì Tips: Thông thường chỉ có môt tính từ có thể đi với To-Verb xuất hiện trong các đáp án, nên các ban có thể dựa vào các cụm từ để chọn nhanh mà không cần phải dịch nghĩa đề bài. Tại sao opposed không phải đáp án chính xác? Sau cụm be opposed to bạn cần dùng một danh từ Ví du: ̣ The committee is opposed to the expansion of the advertising budget. (Ủy ban phản đối việc mở rộng ngân sách quảng cáo.) Các từ vựng và công thức theo sau bởi một To ̣ -Verb
5paper-studyieltswithme Thiết kế riêng cho Vở Tự học TOEIC 1.1.1. verb + to-verb intend (dự định) wish (mong muốn) hope( hy vọng) plan (dự định) expect (mong đợi) offer (đề nghị) arrange (sắp xếp) decide (quyết định) aim (nhắm vào) attempt (cố gắng) strive (cố gắng) manage (xoay xở được) fail (thất bại) would like (muốn) choose (chọn) Ví dụ: Ms. Briggs offered to help with the company party. (Cô Briggs đề nghị giúp đỡ bữa tiệc của công ty.) I would like to say a big thank you to everyone. (Tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả mọi người.) 1.1.2. be + adjective + to-verb likely (có khả năng) (un)able (có/không thể) willing (sẵn sàng) set (sẵn sàng) relectant (miễn cưỡng) hesitant ( do dự) eligible (đủ tư cách) bound( chắc chắn) prepared (chuẩn bị) eager (háo hức) scheduled (dự kiến) ready (sẵn sàng) Ví du: ̣ The property owner is willing to pay for necessary renovations. (Chủ tòa nhà sẵn sàng trả tiền cho những cải tạo cần thiết.) 1.1.3. be + adjective (cảm xúc) + to-verb pleased (hài lòng) honored (chính xác) excited (hào hứng) proud (tự hào) fortunate (may mắn) surprised (ngạc nhiên) Ví dụ: We are pleased to offer you the position of researcher. (Chúng tôi rất vui đề nghi ̣bạn vị trí nhà nghiên cứu.) 1.1.4. verb + object + to-verb ask (yêu cầu) require (yêu cầu) request (yêu cầu) invite ( mời) expect (mong đợi) permit (cho phép) encourage (khuyến khích) enable (cho phép làm gì) instruct (hướng dẫn)
5paper-studyieltswithme Thiết kế riêng cho Vở Tự học TOEIC force ( bắt buộc) advise (khuyên) re,mind (nhắc nhở) Ví dụ: Your generous donation enabled us to hold this year’s exhibition. (Sự đóng góp hào phóng của bạn đã giúp chúng tôi tổ chức triển lãm năm nay.) 1.1.5. noun + to-verb right (quyền) effort ( nỗ lực) way (cách) decision (quyết định) opportunity (cơ hội) ability (khả năng) Ví dụ: We will make every effort to address customer complaints in a timely manner. (Chúng tôi sẽ cố gắng để giải quyết các khiếu nại của khách hàng một cách kịp thời.) 1.1.6.Lưu ý cách sử dung của To-Verb và V-ing (gerund) ● Ví du: ̣ Motorists are advised (to avoid / avoiding) Green Street during the construction. (Người lái xe được khuyên tránh Green Street trong quá trình xây dựng.) Advise là động từ có thể đi với To-Verb. Sự khác biệt trong cách sử dụng động từ advise với cấu trúc câu chủ động và bị động. Chủ động : We advise you to send the desk back to our store. (Chúng tôi khuyên bạn nên gửi lại bàn làm việc cho cửa hàng của chúng tôi.) Bi ̣động̣ : You are advised to send the desk back to our store. (Bạn được khuyên gửi bàn lại cho cửa hàng của chúng tôi.) ● Chức năng chính của To-Verb là dùng để chỉ mục đích. Vì vậy nếu khoảng trống cần chỉ mục đích, hãy chọn To -Verb. Ví dụ: The equipment requires regular maintenance to (function / functioning) properly. (Thiết bị cần được bảo trì thường xuyên để hoạt động tốt.) Lưu ý: không phải lúc nào sau giới từ to cũng là động từ nguyên mẫu (To-Verb), có rất nhiều cụm từ chứa giới từ to nhưng phía sau là một V -ing (gerund) hoặc danh từ. ○ look forward to (mong đợi đến) ○ be committed [dedicated / devoted] to (tận tâm với) ○ lead to (dẫn đến) ○ pertain to (liên quan đến) ○ be opposed to (trái ngược với) ○ be subject to (phải theo) ○ in addition to (ngoài ... ra)
5paper-studyieltswithme Thiết kế riêng cho Vở Tự học TOEIC 1.2 CÁC CÁCH SỬ DỤNG GERUNDS (DANH ĐỘNG TỪ) TRONG CÂU 1.2.1. Cách 1: Sử dụng Gerunds sau giới từ Preposition + V-ing Ex: Mr.Locker is responsible for (coordinating / coordination / coordinate / coordinated) the company polices. (Mr.Locker chịu trách nhiệm điều phối các chính sách của công ty.) Khoảng trống sau một giới từ có thể được điền bởi một V-ing hoặc một Noun, nhưng nếu phía sau khoảng trống là một tân ngữ(object) thì ta cần dùng V-ing. ● Vì sao danh từ coordination lại sai? ̣ Bởi vì danh từ không thể tác dụng lên một đối tượng khác được, nên V-ing đóng vai trò là động từ cần thiết, thể hiện một hành động tác động lên đối tượng (object). ● Vì sao động từ nguyên mẫu coordinate lại sai? Động từ nguyên mẫu không thể nằm giữa một tân ngữ(object) và một giới từ được. ● Vì sao V-ed coordinated lại sai? ̣ Ved đóng vai trò là tính từ nên được đặt phía sau một tính từ sở hữu hoặc một mạo từ (a, an, the). Ex: updated the manual (X) / the updated manual (O) Ví dụ: Chọn giới từ phù hợp cho câu sau đây: You may order organic products (by / from) calling our customer service center. (Bạn có thể đặt các sản phẩm hữu cơ bằng cách gọi tới trung tâm dịch vụ khách hàng của chúng tôi.) chọn by vì đúng ngữ nghĩa hơn. 1.2.2. Cách 2 : Sử dụng Gerunds sau một số động từ thường hoặc cụm từ Ex: Our chef is considering (developing / to develop) a new dinner menu. (Đầu bếp của chúng ta đang cân nhắc về việc phát triển một thực đơn ăn tối mới.) Ex: Sarah Chung is responsible for all press releases in addition to (represent / representing) the company at media events. (Sarah Chung chịu trách nhiệm cho những buổi thông báo với báo chí cộng với việc giới thiệu công ty tại các sự kiện truyền thống.) 1.2.3. Cách 3: Sử dụng Gerunds làm chủ ngữ. Ex: Brushing your teeth is important to keep you healthy (Đánh răng rất quan trọng để duy trì sức khỏe của bạn.) MỘT SỐ GIỚI TỪ, CỤM TỪ, ĐỘNG TỪ ĐI CHUNG VỚI V-ING before/ prior to trước đó after sau đó by bằng cách without không có instead of thay vì despite mặc dù in addition to /beside ngoài ra, bên upon trong lúc, vào lúc