Nội dung text GRADE 6- U10- ILSW.docx
ILSW 6 - UNIT 10: CITIES AROUND THE WORLD ENGLISH TYP E PRONUNCIATION VIETNAMESE bridge (n) /brɪdʒ/ Cây cầu cathedral (n) /kəˈθiːdrəl/ Nhà thờ, Chính tòa, Nhà thờ lớn museum (n) /mjuˈziːəm/ Bảo tàng opera house (n) /ˈɑːprə haʊs/ Nhà hát palace (n) /ˈpæləs/ Cung điện park (n) /pɑːrk/ Công viên statue (n) /ˈstætʃuː/ Tượng tower (n) /ˈtaʊər/ Tòa tháp amusement park (n) /əˈmjuːzmənt pɑːrk/ Công viên giải trí building (n) /ˈbɪldɪŋ/ Tòa nhà crowded (adj) /ˈkraʊdɪd/ Đông đúc noisy (adj) /ˈnɔɪzi/ Ồn ào modern (adj) /ˈmɑːdərn/ Hiện đại peaceful (adj) /ˈpiːsfl/ Yên bình Shopping mall (n) /ˈʃɑːpɪŋ mɔːl/ Trung tâm thương mại cheap (adj) /tʃiːp/ Rẻ clean (adj) /kliːn/ Sạch expensive (adj) /ɪkˈspensɪv/ Đắt (mắc) polluted (adj) /pəˈluːtɪd/ Ô nhiễm populated (adj) /ˈpɑːpjuleɪtɪd/ Đông dân temperature (n) /ˈtemprətʃər/ Nhiệt độ reunification (n) /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃn/ Sự thống nhất lại understanding (n) /ˌʌndərˈstændɪŋ/ Sự hiểu biết vacation (n) /veɪˈkeɪʃn/ Kỳ nghỉ transportation (n) /ˌtrænspərˈteɪʃn/ Sự vận chuyển/ chuyên chở/ vận tải traditional (adj) /trəˈdɪʃənl/ Thuộc về truyền thống average (adj) /ˈævərɪdʒ/ Trung bình definitely (adv) /ˈdefɪnətli/ Minh bạch/ rạch ròi/ xác định downtown (adj) /ˌdaʊnˈtaʊn/ Thuộc khu vực kinh doanh PART 2: VOCABULARY
ILSW 6 - UNIT 10: CITIES AROUND THE WORLD architecture (n) /ˈɑːrkɪtektʃər/ Kiến trúc nervous (adj) /ˈnɜːrvəs/ Lo lắng Sydney Opera House Tower of Pisa Mount Fuji The Statue of Liberty Eiffel Tower Buckingham Palace Great Pyramid One Pillar Pagoda Continent Country Capital 1. Asia Italy Kuala Lumpur 2. Europe Malaysia Canberra 3. Australia The USA Rome 4. North America Australia Cairo 5. Africa Brazil Washington D.C 6. South America Egypt Brasilia Eiffel Tower Taj Mahal Great Wall of China Empire state Building Big Ben Petronas Towers Sydney Opera House Angkor Wat 1. _____________________ 200BC; protects borders; longest man made structure. Capital: Beijing 2. _____________________ world’s tallest twin buildings - 452 meters tall. There is a sky bridge between the towers. Capital: Kuala Lumpur. Task 1. Look at the pictures and complete the blanks with the words given. 1……………… 2………………… 3………………… 4………………… 5……………… … 6………………… 7………………… 8………………… Task 2. Match the continents with countries and their capitals Task 3. Write the name of the landmarks. .
ILSW 6 - UNIT 10: CITIES AROUND THE WORLD 3. _____________________ largest 4 sided clock. Symbol of the UK. Capital: London 4. _____________________ 300 meters tall - 3 floors; tallest structure until 1930; most visited landmark in the world. Capital: Paris 5. _____________________ NYC Skyscraper - 103 floors; from 1931 - 1970 world’s tallest building. Capital: Washington, D.C. 6. _____________________ built of white marble; tomb built by emperor in memory of3rd wife. Capital: New Delhi 7. _____________________ 1150 AD completed; pictured on flag; largest religious monument in the world. Capital: Phnom Penh 8. _____________________ one of the most loved buildings in the world; performing artscenter; supposed to represent a sail boat. Capital: Canberra A B 1. cheap a. noisy 2. old b. boring 3. peaceful c. expensive 4. exciting d. clean 5. dirty e. young/ new 6. boring f. unpopulated 7. crowded g. old 8. hot h. small 9. big i. interesting 10. modern j. cold I. First conditional Chức năng Dùng để diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc If + S + V(s/es) + (bổ ngữ), S + will + V nguyên mẫu + (bổ ngữ). (Thì Hiện tại đơn) (Thì Tương lai đơn) Mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. Ví dụ - If I have enough money, I will buy a new computer. (Nếu tôi có đủ tiền thì tôi sẽ mua một chiếc máy tính mới.) - If you work hard, you will make a lot of money. (Nếu bạn làm việc chăm chỉ thì bạn sẽ kiếm được nhiều tiền.) PART 3: GRAMMAR Task 4. Match the adjectives in A with adjectives in B. (Opposite meaning)
ILSW 6 - UNIT 10: CITIES AROUND THE WORLD Lưu ý Unless = If + not If = Unless not Ví dụ: - If he doesn’t do his homework, his mother will complain him. => Unless he does his homework, his mother will complain him. - If you don’t send her to the hospital, she will die. => Unless you send her to the hospital, she will die. Có thể dùng các động từ must, have to, can, may, should thay cho will trong mệnh đề chính Ví dụ: - If it rains heavily, you can stay here. (Nếu trời mưa to thì bạn có thể ở lại đây.) - If you want to see that film, you must buy a ticket. (Nếu bạn muốn xem bộ phim đó thì bạn phải mua vé.) II. Comparative and superlative adjectives 1. Short adjectives (Tính từ ngắn) * Form Comparative Superlative S1 + to be + adj + er + than + S2 S + to be + the + adj + -est + (Danh từ) Với tính từ ngắn, thêm đuôi “er” vào sau tính từ Với tính từ ngắn, thêm “the” trước tính từ và “est’’ vào sau tính từ Ví dụ: - China is bigger than India. (Trung Quốc to lớn hơn Ấn Độ). - Lan is shorter than Nam. (Lan thì thấp hơn Nam). - My house is bigger than your house. (Nhà của tôi to hơn nhà của bạn). - His pen is newer than my pen. (Bút của anh ấy mới hơn bút của tôi). Ví dụ: - Russia is the biggest country in the world. (Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới.) - My school is the biggest in the city. (Trường của tôi lớn nhất trong thành phố.) - My father is the oldest person in my family. (Bố tôi là người lớn tuổi nhất trong nhà.) - Quang is the tallest in his class. (Quang là người cao nhất trong lớp của anh ấy.) Lưu ý: Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh. Ví dụ: Her boyfriend is much/far older than her. (Bạn trai của cô ấy lớn tuổi hơn cô ấy rất nhiều.) 1.1. Cách sử dụng tính từ trong câu so sánh hơn