Nội dung text PRESENT PEFECT - THAY BUI VAN VINH.pdf
Minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh Present perfect Hiện tại hoàn thành Topic 17 117 PRESENT PERFECT HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Topic 17 A KIẾN THỨC CƠ BẢN BASIC KNOWLEDGE I We They You have Past Participle (V3) has He She It I We They You have not (haven’t) Past Participle (V3) has not (hasn’t) He She It Example: - I have worked here since 2012. - He has seen that movie twice. 1. CẤU TRÚC Positive form (Dạng khẳng định) Negative form (Dạng phủ định)
Ngữ pháp tiếng Anh tiểu học - tập 2 English Grammar for kids2 120 Phân biệt “yet” và “already” yet : Dùng trong câu phủ định và nghi vấn already : Dùng trong câu khẳng định Ex: The train hasn’t arrived yet. I have already seen her. Phân biệt “have/has been” và “have/has gone” have/has gone : Ta có thể hiểu là “đã đi” have / has been : Ta có thể hiểu là đã đi và đã trở về. Ex: My mom is not here. She has gone shopping with her friends. I have been to a conference and now I am at a coffee shop. * Một số lưu ý khác: - Trong các mệnh đề diễn tả sự so sánh hơn nhất, số thứ tự, sự duy nhất hay số lần thực hiện hành động → Động từ chia ở thì Hiện tại Hoàn thành. Ex: - This is the most interesting story I have ever read. - It’s the first time I have driven a car. It’s the first / second / third ...... time This is the first / second / third ...... time PRESENT PERFECT