PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHUYÊN ĐỀ 1. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT (File HS).pdf

CHUYÊN ĐỀ 1. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Sự đa dạng của chất - Tất cả những gì xung quanh chúng ta gọi là vật thể. Có nhiều cách để phân loại vật thể như: Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Vật sống (vật hữu sinh) Vật không sống (vật vô sinh) - Có sẵn trong tự nhiên. - Do con người tạo ra. - Có các đặc trưng sống. - Không có các đặc trưng sống. - Mỗi vật thể được tạo bởi một hay nhiều chất Ở đâu có vật thể, ở đó có chất. VD: Chai nước muối chứa các chất: muối ăn (NaCl), nước, chất dẻo. Dây dẫn điện chứa các chất: đồng (copper), chất dẻo. II. Các thể cơ bản của chất - Chất tồn tại ở ba thể (trạng thái) cơ bản: thể rắn, thể lỏng, thể khí. - Đặc điểm, tính chất ba thể của chất như sau: Chất rắn (solid, s) Chất lỏng (liquid, l) Chất khí (gas, g) Hình dạng, thể tích Hình dạng, thể tích xác định. Hình dạng vật chứa, thể tích xác định Hình dạng, thể tích vật chứa Khả năng lan truyền (khả năng chảy) Không chảy Dễ chảy, rót được Lan tỏa trong không gian Khả năng chịu nén Rất khó nén Khó nén Dễ nén Cấu tạo “hạt” Liên kết chặt chẽ Liên kết không chặt chẽ Chuyển động tự do 
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN ♦ VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. [CD - SGK] Cho một số vật thể sau: (a) Bình chứa khí oxygen (oxi) (b) Bút chì (c) Con gà (d) Vi khuẩn (e) Nước (g) Bắp ngô Hãy sắp xếp các vật thể trên theo nhóm: vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống. Câu 2. Trong các câu sau, từ (cụm từ) in nghiêng nào chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống, chất? (a) Cơ thể người có 63 – 68 % về khối lượng là nước. (b) Than chì là chất được dùng làm lõi bút chì. (c) Dây điện được làm bằng đồng (copper) và bên ngoài có bọc một lớp chất dẻo. (d) Áo may bằng sợi bông (95 – 98 % là cellulose) mặc thoáng mát hơn may bằng nilon (một thứ tơ tổng hợp). (e) Trong quả chanh có nước, citric acid và một số chất khác. (g) Cốc bằng thủy tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo. (h) Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh (sulfur). (i) Quặng apatite ở Lào Cai có chứa calcium phosphate với hàm lượng cao. (k) Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng (copper) và tungsten. Câu 3. Em hãy quan sát hình sau:
Liệt kê một số vật thể có trong hình trên, phân loại vật thể đó và kể tên một số chất có trong vật thể đó theo bảng mẫu sau đây: Phân loại Vật thể Vật sống/ vật không sống Tự nhiên/ nhân tạo Chất Con cò Vật sống Tự nhiên Nước, chất béo, chất đạm, Câu 4. (a) Hãy lấy ví dụ về ba vật thể tự nhiên và ba vật thể nhân tạo. (b) Hãy lấy ví dụ về ba vật sống và ba vật không sống. (c) Hãy kể tên ba vật thể được làm bằng nhôm, cao su, nhựa, sắt. Câu 5. [CTST - SBT] Em hãy kể tên 4 chất ở thể rắn, 4 chất ở thể lỏng, 4 chất ở thể khí (ở điều kiện thường) mà em biết. Câu 6. Hãy so sánh đặc điểm, tính chất của chất rắn, chất lỏng, chất khí theo bảng sau: Chất rắn (solid, s) Chất lỏng (liquid, l) Chất khí (gas, g) Hình dạng, thể tích Khả năng lan truyền (khả năng chảy) Khả năng chịu nén Cấu tạo “hạt” Câu 7. [KNTT - SGK] Hãy giải thích các hiện tượng sau dựa vào tính chất của chất rắn, chất lỏng, chất khí: (a) Khi mở lọ nước hoa, một lúc sau có thể ngửi thấy mùi nước hoa. (b) Nước từ nhà máy được dẫn đến các hộ dân qua các đường ống. (c) Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng đủ dày. Câu 8. [CD - SBT] Một bình thủy tinh dung tích 20 lít chứa 20 lít khí oxygen. Nếu ta thêm vào bình 2 lít khí oxygen nữa thì thể tích oxygen trong bình lúc này là bao nhiều? Nhận xét khối lượng của bình sau khi thêm khí oxygen. Câu 9. [CD - SBT] Sự sắp xếp các “hạt” trong chất lỏng được mô phỏng như hình b. Hãy vẽ lại sự sắp xếp các “hạt” trong chất rắn và chất khí vào hình a, c. Vì sao chất khí lại dễ nén hơn chất rắn và chất lỏng? (a) Chất rắn (b) Chất lỏng (c) Chất khí Câu 10. [KNTT - SBT] Cát mịn có thể chảy được qua phần eo rất nhỏ của đồng hồ cát (hình bên). Khả năng chảy của cát mịn giống với nước lỏng. (a) Em hãy cho biết bề mặt cát và bề mặt nước đựng trong cốc có gì khác nhau. (b) Hạt cát có hình dạng riêng không? (c) Cát ở thể rắn hay thể lỏng? ♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 11. [KNTT - SGK] Cho một số vật thể sau:
(a) Núi đá vôi (b) Con sư tử (c) Cây cao su (d) Bánh mì (e) Cầu Long Biên (g) Nước ngọt có gas Hãy sắp xếp các vật thể trên theo nhóm: vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống. Câu 12. Hãy chỉ ra vật thể và chất trong các trường hợp sau: Câu 13. [CTST - SBT] Hãy gọi tên vật thể, tên chất trong các hình ảnh dưới đây: Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Câu 14. (a) Hãy nêu 5 thí dụ về vật thể tự nhiên và 5 ví dụ về vật thể nhân tạo? (b) Hãy cho biết chất tạo nên các vật thể trên là gì? (c) Hãy cho biết trong các vật thể trên, vật thể nào là vật sống, vật thể nào là vật không sống? Câu 15. [CD - SBT] Trong các câu sau, từ (cụm từ) in nghiêng nào chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống, chất? (a) Trong cơ thể người có tới gần 70% về khối lượng là nước. (b) Quần áo may bằng sợi cotton (90 – 97% là cellulose) sẽ thoáng mát hơn quần áo may bằng nilon (sợi tổng hợp). (c) Sự quang hợp của cây xanh tạo ra khí oxygen. (d) Chiếc ô tô được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su, chất dẻo và nhiều chất khác nữa.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.