PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text SLIDE-KTTC3-2ban.docx

BIÊN SOẠN: CAO SAO LIÊN – 01695.464.393 TÀI LIỆU RIÊNG _ KHÔNG CHO MƯỢN Trang 1 CHƯƠNG 1: KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA I. KHÁI NIỆM CƠ BẢN: - Tài khoản sử dụng: Quá trình mua hàng hóa Quá trình bán hàng hóa TK 156: Hàng hóa TK 1561: Giá mua của hàng hóa TK 1562:Chi phí thu mua của hàng hóa TK 157: Hàng gửi bán TK 151: Hàng mua đang đi đường TK 632: Giá vốn hàng bán TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ II. NGHIỆP VỤ MUA HÀNG HÓA: - Đối với hàng hóa mua ngoài: Nguyên giá = Giá mua + Thuế NK + Thuế TTĐB - CKTM + Chi phí thu mua ( nếu có ) Giảm giá Trả lại - Chi phí thu mua gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuê kho, thuê bãi
BIÊN SOẠN: CAO SAO LIÊN – 01695.464.393 TÀI LIỆU RIÊNG _ KHÔNG CHO MƯỢN Trang 2 TH1: HÀNG VÀ HÓA ĐƠN CÙNG VỀ 1)Phản ánh giá mua của hàng hóa nhập kho 3) Doanh nghiệp được hưởng CKTM/ giảm giá hàng hóa/ trả lại hàng mua Nợ TK 1561 Nợ TK 133 Có TK 111/112/331 2)Chi phí thu mua phát sinh liên quan 4)Doanh nghiệp được hưởng Chiết khấu thanh toán khi thanh toán sớm Nợ TK 1562 CKTT: TK 515 / TK 635 Nợ TK 133 Có TK 111/112/331 Ví dụ 1: Định khoản các nghiệp vụ sau: 1) Thu mua nhập kho 1 lô hàng hóa theo giá mua đã bao gồm thuế GTGT 10% là 220.000đ chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền tạm ứng là 1.320 ( đã bao gồm thuế GTGT 10%) 2) Khi kiểm nhận phát hiện hàng không đảm bảo quy cách nên người bán chấp nhận giảm giá 1% 3) Thanh toán tiền mua hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 2% chiết khấu thanh toán được hưởng. TH2: HÓA ĐƠN VỀ, HÀNG CHƯA VỀ Kế toán lưu hóa đơn vào tập hồ sơ hàng mua đang đi đường. Nếu trong tháng hàng về ghi như TH1, còn nếu cuối tháng chưa về thì ghi: Nợ TK 151 Nợ TK 133 Có TK 111/112/331 Sang tháng sau, khi hàng về:
BIÊN SOẠN: CAO SAO LIÊN – 01695.464.393 TÀI LIỆU RIÊNG _ KHÔNG CHO MƯỢN Trang 3 TH4: Hàng thừa so với hóa đơn TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết 1. Khi chưa xác định được nguyên nhân Nhập kho toàn bộ số hàng mua ngoài SL trên HĐ = 1.000 kg, SL thực tế = 1200 kg Nợ TK 1561 Đơn giá 200đ/ kg  Giá = 200.000 Nợ TK 133 Thuế = 20.000 Có TK 331 Tổng = 220.000 Có TK 3381 Khi xử lý số hàng thừa: Do bên bán gửi nhầm, xuất kho trả lại Do bên bán gửi nhầm, DN mua nốt
BIÊN SOẠN: CAO SAO LIÊN – 01695.464.393 TÀI LIỆU RIÊNG _ KHÔNG CHO MƯỢN Trang 4 2. Khi xác định rõ được nguyên nhân ( KHÔNG XUẤT HIỆN TK 3381) Nhập kho theo số lượng hàng của mình Nợ TK 1561 Nợ TK 133 Có TK 331 Khi DN đồng ý mua nốt thừa Nợ TK 1561 Nợ TK 133 Có TK 331 Ví dụ 2: 1) Mua 1 lô hàng hóa của công ty A giá mua chưa có thuế là 170đ/ 1 chiếc. Số lượng ghi trên hóa đơn là 2500 chiếc. Số lượng thực nhập kho là 2600 chiếc. Phần hàng thừa chưa rõ nguyên nhân. 2) Sau khi kiểm tra, công ty A thông báo là nhầm lẫn khi giao hàng. DN mua nốt số hàng thừa. Công ty A đã lập hóa đơn bổ sung cho số hàng thừa đó.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.